Quyết định 68/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- Số hiệu văn bản: 68/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 04-10-2017
- Ngày có hiệu lực: 20-10-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 06-03-2020
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2591 ngày (7 năm 1 tháng 6 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2017/QĐ-UBND | An Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2016/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIẢN HÓA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNN&PTNT ngày 11 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giản hóa một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
1. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
b) Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
c) Phương tiện giao thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao của địa phương;
đ) Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
e) Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.”
2. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi có sự tham gia của nước ngoài, ngoài việc phải thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này, Chương IX của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật và Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, phải nộp thêm các hồ sơ liên quan đến người nước ngoài như sau:
a) Danh sách người nước ngoài (họ tên, quốc tịch);
b) Bản sao hộ chiếu (Passport) có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao không có chứng thực, phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Chương trình hoạt động của người nước ngoài trong thời gian tham gia quảng cáo (nội dung, thời gian, địa điểm làm việc).”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2017 và bãi bỏ các nội dung dưới đây:
1. Khoản 1, Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND.
2. Cụm từ “thuốc thú y, vật tư thú y” tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |