Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu văn bản: 15/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 15-09-2017
- Ngày có hiệu lực: 25-09-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1213 ngày (3 năm 3 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TẠI TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2014/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Căn cứ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 6 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; Văn bản số 206/HĐND-VP ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đính chính văn bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 452/TTr-STNMT ngày 06 tháng 9 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 7 như sau:
“8. Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.”
2. Sửa đổi điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 8 như sau:
”a) Đối với thửa đất do tổ chức sử dụng:
Căn cứ vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (theo quy định phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh), Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối với thửa đất tại phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không được thấp hơn 0,5 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng;
b) Đối với thửa đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng:
Căn cứ vào chi phí đào, đắp mặt bằng tương đương với khối lượng đào, đắp theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền thẩm định (Phòng Quản lý đô thị thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ; Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện), Phòng Tài chính kế hoạch chủ trì, phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế và các cơ quan liên quan xác định hệ số áp dụng giá đất như sau: Đối với thửa đất tại phường, thị trấn không được thấp hơn 0,6 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng; đối với thửa đất tại xã không được thấp hơn 0,5 lần so với giá của chính thửa đất đó trong điều kiện đã có mặt bằng;”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“1. Giá các loại đất nông nghiệp được quy định tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, thị trấn:
- Giá đất rừng sản xuất trong địa giới hành chính phường là 18.000 đồng/m2.
- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính phường cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 3.000 đồng/m2.
- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính thị trấn cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 2.000 đồng/m2.
3. Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bằng 0,8 lần giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.
4. Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất trồng cây lâu năm có cùng vị trí.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“1. Giá đất ở tại thành phố Yên Bái quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Giá đất ở tại thị xã Nghĩa Lộ quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá đất ở tại huyện Mù Cang Chải quy định tại Bảng 4 ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Giá đất ở tại huyện Trạm Tấu quy định tại Bảng 5 ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Giá đất ở tại huyện Văn Chấn quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Giá đất ở tại huyện Văn Yên quy định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Giá đất ở tại huyện Trấn Yên quy định tại Bảng 8 ban hành kèm theo Quyết định này.
8. Giá đất ở tại huyện Yên Bình quy định tại Bảng 9 ban hành kèm theo Quyết định này.
9. Giá đất ở tại huyện Lục Yên quy định tại Bảng 10 ban hành kèm theo Quyết định này”.
5. Sửa đổi điểm a Khoản 6 Điều 11 như sau:
“6. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái giá đất ở tối thiểu là 250.000 đồng/m2; các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ giá đất ở tối thiểu là 200.000 đồng/m2; các thị trấn giá đất ở tối thiểu là 150.000 đồng/m2.”
6. Sửa đổi điểm a Khoản 6 Điều 12 như sau:
“6. Giá đất ở tối thiểu tại nông thôn:
a) Giá đất ở tối thiểu tại các xã thuộc thành phố Yên Bái là 150.000 đồng/ m2; giá đất ở tối thiểu tại các xã còn lại là 100.000 đồng/m2.”
7. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 6 và Bổ sung Khoản 10 vào Điều 13 như sau:
“1. Đất sử dụng vào các mục đích như: Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng; đất an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp thì giá đất được tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.
Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn thì áp dụng hệ số theo chiều sâu để tính giá đất theo Điều 7 Quy định kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhưng mức giá không thấp hơn giá đất ở tối thiểu.
6. Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.
10. Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng bằng 0,5 lần giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2017.
2. Các trường hợp đã nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định từ trước đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà cơ quan thuế chưa có văn bản xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai thì áp dụng giá đất ban hành theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|