Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5614/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu văn bản: 41/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 24-08-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-11-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2580 ngày (7 năm 0 tháng 25 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Kết luận số 2454/KL-ĐCTLN ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Đoàn Công tác liên ngành do Bộ Tư pháp chủ trì về việc kiểm tra đối với công tác xây dựng, ban hành và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại thành phố Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 6 năm 2017;
Thực hiện Kết luận số 24/KL-KTrVB ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật về Quyết định số 5614/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ do thành phố Hồ Chí Minh quản lý;
Theo ý kiến của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 10745/TTr-SXD-PC ngày 19 tháng 7 năm 2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 7644/TTr-STP-KTrVB ngày 09 tháng 8 năm 2017;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 5614/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ do thành phố Hồ Chí Minh quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |