Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu văn bản: 21/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Ngày ban hành: 15-08-2017
- Ngày có hiệu lực: 20-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2653 ngày (7 năm 3 tháng 8 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 15 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ, MỨC CHI, LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Định mức phân bổ, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Định mức phân bổ kinh phí
Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
Cấp tỉnh: 10 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 6 triệu đồng/văn bản.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
Cấp tỉnh: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 6,4 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 4,8 triệu đồng/văn bản.
2. Mức chi
Mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Căn cứ nhiệm vụ và mức kinh phí được giao để thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định thực hiện chi tiêu cho các nội dung công việc trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng không được vượt quá định mức phân bổ quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được phân bổ trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán kinh phí
a) Hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật lập dự toán kinh phí thực hiện tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Riêng đối với cấp xã, dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Ủy ban nhân dân lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
b) Đối với cơ quan thẩm định và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: Căn cứ mức chi quy định tại khoản 2 Điều này và các chế độ chi tiêu hiện hành để lập dự toán kinh phí thẩm định và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
a) Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo chế độ tài chính hiện hành.
b) Đối với kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo phương thức khoán trên sản phẩm hoàn thành. Chứng từ thanh toán gồm:
Quyết định hoặc văn bản phê duyệt chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan có thẩm quyền.
Tờ trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền ban hành.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định không ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã xây dựng xong hoặc dừng lại không xây dựng tiếp; cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng văn bản được phép thanh, quyết toán phần kinh phí đã thực hiện tương ứng theo quy định về mức chi tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này trên cơ sở chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
a | Văn bản mới hoặc thay thế | Đề cương | 950.000 | 670.000 | 470.000 |
b | Văn bản sửa đổi, bổ sung | Đề cương | 650.000 | 460.000 | 320.000 |
2 | Chi soạn thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
a | Văn bản mới hoặc thay thế | Dự thảo | 3.200.000 | 2.240.000 | 1.570.000 |
b | Văn bản sửa đổi, bổ sung | Dự thảo | 2.700.000 | 1.890.000 | 1.320.000 |
3 | Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản |
|
|
|
|
a | Báo cáo tổng hợp ý kiến |
|
|
|
|
| Văn bản mới hoặc thay thế | Báo cáo | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
| Văn bản sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 150.000 | 110.000 | 70.000 |
b | Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; |
|
|
|
|
| Văn bản mới mới hoặc thay thế | Báo cáo | 350.000 | 250.000 | 170.000 |
| Văn bản sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
c | Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo |
|
|
|
|
| Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân | Báo cáo | 350.000 | 250.000 |
|
| Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 200.000 | 140.000 |
|
d | Báo cáo đánh giá tác động của chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản | Báo cáo | Không quá 6.000.000 |
|
|
đ | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
|
|
|
|
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề | Báo cáo | 5.000.000 | 3.500.000 | 2.450.000 |
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất | Báo cáo | 3.000.000 | 2.100.000 | 1.470.000 |
| Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp | Báo cáo | 3.400.000 |
|
|
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp | Báo cáo | 1.700.000 | 1.700.000 |
|
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp | Báo cáo |
| 900.000 | 900.000 |
4 | Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
a | Văn bản góp ý |
|
|
|
|
| Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc hội mới hoặc thay thế | Văn bản | 1.000.000 | 700.000 | 490.000 |
| Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều | Văn bản | 700.000 | 490.000 | 340.000 |
| Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân | Văn bản | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
| Đối với các văn bản còn lại | Văn bản | 500.000 | 350.000 | 250.000 |
b | Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Báo cáo | 500.000 | 350.000 |
|
5 | Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản | Lần chỉnh lý | 200.000 | 140.000 | 100.000 |
6 | Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định văn bản, điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật |
|
|
|
|
a | Chủ trì | Người/cuộc họp | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Các thành viên tham dự | Người/cuộc họp | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự | Văn bản | 200.000 | 140.000 | 100.000 |
7 | Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu |
|
|
|
|
a | Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Trang (350 từ) | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
b | Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Trang (350 từ) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
c | Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số | Trang (350 từ) | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
d | Hiệu đính tài liệu dịch | Trang (350 từ) | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
đ | Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông |
|
|
|
|
| Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Trang (350 từ) | 156.000 | 156.000 | 156.000 |
| Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Trang (350 tò) | 195.000 | 195.000 | 195.000 |
| Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số | Trang (350 từ) | 130.000 | 130.000 | 130.000 |
| Hiệu đính tài liệu dịch | Trang (350 từ) | 52.000 | 52.000 | 52.000 |
8 | Chi lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập |
|
|
|
|
| Trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản QPPL; thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản QPPL và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập | Báo cáo | 1.000.000 | 700.000 | 490.000 |
9 | Đối với các khoản chi khác: các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; tổ chức các đoàn đi khảo sát ở nước ngoài; tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học; lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện hệ thống pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật; mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật | Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành của trung ương và của tỉnh |