Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu văn bản: 59/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 11-08-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-09-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 577 ngày (1 năm 7 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-04-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-TNMT ngày 31 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong các trường hợp sau:
a) Trích đo địa chính thửa đất với những nơi chưa có bản đồ địa chính.
b) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính thửa đất hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính.
c) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Các cơ quan nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính:
Mức giá dịch vụ được quy định tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức quản lý công tác thu của các đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính theo đúng quy định tại Quyết định này.
b) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính quản lý và sử dụng nguồn thu đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
c) Phối hợp với Sở Tài chính để chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu giá dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức thu:
Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính tổ chức thu theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thực hiện thông báo, niêm yết công khai mức thu giá dịch vụ tại địa điểm tổ chức thu và cơ quan quy định thu.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC
(Kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
- Bộ đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Bộ đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 1.210.000 đồng.
I. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:
TT | Danh mục | Phụ cấp khu vực | Đơn vị tính | Loại khó khăn | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||||
1 | Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 795.216 | 953.886 | 1.159.381 | 1.422.159 | 1.759.077 |
đồng/thửa | 375.233 | 448.271 | 537.546 | 654.354 | 786.777 | |||
1.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 795.216 | 953.886 | 1.159.381 | 1.422.159 | 1.759.077 |
đồng/thửa | 372.057 | 444.457 | 532.969 | 648.865 | 780.187 | |||
0,1 | đồng/ha | 815.239 | 978.009 | 1.188.804 | 1.458.352 | 1.803.954 | ||
đồng/thửa | 380.224 | 454.225 | 544.675 | 663.114 | 797.319 | |||
0,2 | đồng/ha | 835.262 | 1.002.132 | 1.218.227 | 1.494.545 | 1.848.830 | ||
đồng/thửa | 388.391 | 463.993 | 556.382 | 677.363 | 814.451 | |||
0,3 | đồng/ha | 855.286 | 1.026.255 | 1.247.650 | 1.530.738 | 1.893.706 | ||
đồng/thửa | 396.558 | 473.760 | 568.088 | 691.612 | 831.582 | |||
0,4 | đồng/ha | 875.309 | 1.050.378 | 1.277.073 | 1.566.931 | 1.938.582 | ||
đồng/thửa | 404.725 | 483.528 | 579.795 | 705.861 | 848.714 | |||
1.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 795.216 | 953.886 | 1.159.381 | 1.422.159 | 1.759.077 |
đồng/thửa | 369.674 | 441.597 | 529.536 | 644.748 | 775.244 | |||
0,4 | đồng/ha | 875.309 | 1.050.378 | 1.277.073 | 1.566.931 | 1.938.582 | ||
đồng/thửa | 402.342 | 480.668 | 576.362 | 701.744 | 843.772 | |||
0,5 | đồng/ha | 895.333 | 1.074.502 | 1.306.496 | 1.603.125 | 1.983.458 | ||
đồng/thửa | 410.509 | 490.435 | 588.069 | 715.993 | 860.904 | |||
0,7 | đồng/ha | 935.379 | 1.122.748 | 1.365.342 | 1.675.511 | 2.073.211 | ||
đồng/thửa | 426.844 | 509.971 | 611.482 | 744.491 | 895.167 | |||
2 | Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 293.658 | 355.514 | 434.414 | 535.516 | 665.026 |
đồng/thửa | 147.662 | 173.852 | 206.433 | 246.962 | 294.784 | |||
2.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 293.658 | 355.514 | 434.414 | 535.516 | 665.026 |
đồng/thửa | 146.504 | 172.459 | 204.766 | 244.960 | 292.381 | |||
0,1 | đồng/ha | 301.170 | 364.626 | 445.563 | 549.273 | 682.125 | ||
đồng/thửa | 149.657 | 176.183 | 209.194 | 250.261 | 298.713 | |||
0,2 | đồng/ha | 308.681 | 373.738 | 456.713 | 563.031 | 699.224 | ||
đồng/thửa | 152.809 | 179.906 | 213.623 | 255.562 | 305.046 | |||
0,3 | đồng/ha | 316.192 | 382.850 | 467.862 | 576.788 | 716.323 | ||
đồng/thửa | 155.962 | 183.630 | 218.051 | 260.863 | 311.378 | |||
0,4 | đồng/ha | 323.704 | 391.962 | 479.012 | 590.546 | 733.422 | ||
đồng/thửa | 159.114 | 187.353 | 222.479 | 266.164 | 317.710 | |||
2.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 293.658 | 355.514 | 434.414 | 535.516 | 665.026 |
đồng/thửa | 145.636 | 171.415 | 203.515 | 243.458 | 290.579 | |||
0,4 | đồng/ha | 323.704 | 391.962 | 479.012 | 590.546 | 733.422 | ||
đồng/thửa | 158.246 | 186.309 | 221.229 | 264.662 | 315.908 | |||
0,5 | đồng/ha | 331.215 | 401.074 | 490.161 | 604.303 | 750.521 | ||
đồng/thửa | 161.398 | 190.033 | 225.657 | 269.963 | 322.240 | |||
0,7 | đồng/ha | 346.238 | 419.298 | 512.460 | 631.818 | 784.720 | ||
đồng/thửa | 167.703 | 197.479 | 234.514 | 280.566 | 334.905 | |||
3 | Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Vùng II | 0 | đồng/ha | 143.222 | 167.002 | 195.277 | 228.983 | 269.105 |
đồng/thửa | 231.191 | 275.609 | 327.547 | 390.538 | 476.642 | |||
3.2 | Vùng III | 0 | đồng/ha | 143.222 | 167.002 | 195.277 | 228.983 | 269.105 |
đồng/thửa | 229.567 | 273.658 | 325.207 | 387.729 | 472.430 | |||
0,1 | đồng/ha | 146.913 | 171.310 | 200.316 | 234.893 | 276.051 | ||
đồng/thửa | 234.677 | 279.756 | 332.463 | 396.387 | 482.853 | |||
0,2 | đồng/ha | 150.605 | 175.617 | 205.355 | 240.803 | 282.997 | ||
đồng/thửa | 239.787 | 285.855 | 339.719 | 405.046 | 493.276 | |||
0,3 | đồng/ha | 154.296 | 179.925 | 210.394 | 246.713 | 289.943 | ||
đồng/thửa | 244.897 | 291.953 | 346.975 | 413.705 | 503.699 | |||
0,4 | đồng/ha | 157.987 | 184.233 | 215.433 | 252.622 | 296.890 | ||
đồng/thửa | 250.007 | 298.052 | 354.231 | 422.364 | 514.123 | |||
3.3 | Vùng IV | 0 | đồng/ha | 143.222 | 167.002 | 195.277 | 228.983 | 269.105 |
đồng/thửa | 228.349 | 272.195 | 323.452 | 385.622 | 469.271 | |||
0,4 | đồng/ha | 157.987 | 184.233 | 215.433 | 252.622 | 296.890 | ||
đồng/thửa | 248.789 | 296.589 | 352.476 | 420.257 | 510.963 | |||
0,5 | đồng/ha | 161.678 | 188.540 | 220.472 | 258.532 | 303.836 | ||
đồng/thửa | 253.899 | 302.688 | 359.732 | 428.916 | 521.387 | |||
0,7 | đồng/ha | 169.061 | 197.155 | 230.550 | 270.352 | 317.729 | ||
đồng/thửa | 264.118 | 314.885 | 374.244 | 446.233 | 542.233 |
Ghi chú:
1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính trên áp dụng cho các trường hợp đã có bản đồ địa chính nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất, kê khai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có biến động.
2. Mức giá trên áp dụng khi có thửa đất biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể thửa đất và tên chủ, địa chỉ, loại đất hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mãnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp vượt trên 15% số thửa thì số thửa vượt tính như sau:
- Từ trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 mức giá trên.
- Từ trên 25% đến 40% hoặc trên 40% thửa đất biến động nhưng không tập trung thì được tính bằng 0,8 mức giá trên.
- Trường hợp khu vực có số thửa biến động hàng loạt, và tập trung trên 40% thì áp dụng như mức đo vẽ mới bản đồ địa chính
II. Trích đo địa chính thửa đất:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Diện tích dưới 100 m2 | thửa | 2.820.000 | 1.912.000 |
2 | Từ 100m2 đến 300m2 | thửa | 3.348.000 | 2.271.000 |
3 | Từ trên 300m2 đến 500m2 | thửa | 3.549.000 | 2.415.000 |
4 | Từ trên 500m2 đến 1.000m2 | thửa | 4.347.000 | 2.940.000 |
5 | Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 | thửa | 5.968.000 | 4.028.000 |
6 | Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 | thửa | 9.164.000 | 6.214.000 |
7 | Từ trên 1ha đến 10ha | thửa | 10.997.123 | 7.457.000 |
8 | Từ trên 10ha đến 50ha | thửa | 11.913.550 | 8.079.000 |
9 | Từ trên 50ha đến 100ha | thửa | 12.829.976 | 8.700.000 |
10 | Từ trên 100ha đến 500ha | thửa | 14.662.830 | 9.943.000 |
11 | Từ trên 500ha đến 1.000ha | thửa | 16.495.684 | 11.186.000 |
12 | Từ trên 1.000 ha trở lên | km đường ranh giới sử dụng đất | 3.665.708 | 2.486.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá tại Bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập.
- Khi một đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã và trong cùng một ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ hai trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng trên.
- Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì định mức được áp dụng bằng 0,25 định mức quy định tại Bảng trên.
III. Đo đạc chỉnh lý Bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính:
1. Đo đạc chỉnh lý Bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính được tính bằng 0,5 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này, cụ thể:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Diện tích dưới 100 m2 | thửa | 1.410.000 | 956.000 |
2 | Từ 100m2 đến 300m2 | thửa | 1.674.000 | 1.135.000 |
3 | Từ trên 300m2 đến 500m2 | thửa | 1.775.000 | 1.207.000 |
4 | Từ trên 500m2 đến 1.000m2 | thửa | 2.174.000 | 1.470.000 |
5 | Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 | thửa | 2.984.000 | 2.014.000 |
6 | Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 | thửa | 4.582.000 | 3.107.000 |
7 | Từ trên 1 ha đến 10ha | thửa | 5.499.000 | 3.729.000 |
8 | Từ trên 10ha đến 50ha | thửa | 5.957.000 | 4.040.000 |
9 | Từ trên 50ha đến 100ha | thửa | 6.415.000 | 4.350.000 |
10 | Từ trên 100ha đến 500ha | thửa | 7.331.000 | 4.972.000 |
11 | Từ trên 500ha đến 1.000ha | thửa | 8.248.000 | 5.593.000 |
12 | Từ trên 1.000 ha trở lên | km đường ranh giới sử dụng đất | 1.833.000 | 1.243.000 |
Ghi chú:
- Những trường hợp tách thửa được áp dụng theo công thức n-1 (n: số thửa được tách ra).
- Những trường hợp hợp thửa được áp dụng theo tổng diện tích thửa đất hợp lại.
2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch được tính bằng 0,3 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này, cụ thể:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Diện tích dưới 100 m2 | thửa | 846.000 | 574.000 |
2 | Từ 100m2 đến 300m2 | thửa | 1.005.000 | 681.000 |
3 | Từ trên 300m2 đến 500m2 | thửa | 1.065.000 | 724.000 |
4 | Từ trên 500m2 đến 1.000m2 | thửa | 1.304.000 | 882.000 |
5 | Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 | thửa | 1.790.000 | 1.208.000 |
6 | Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 | thửa | 2.749.000 | 1.864.000 |
7 | Từ trên 1ha đến 10ha | thửa | 3.299.000 | 2.237.000 |
8 | Từ trên 10ha đến 50ha | thửa | 3.574.000 | 2.424.000 |
9 | Từ trên 50 ha đến 100ha | thửa | 3.849.000 | 2.610.000 |
10 | Từ trên 100ha đến 500ha | thửa | 4.399.000 | 2.983.000 |
11 | Từ trên 500ha đến 1.000ha | thửa | 4.949.000 | 3.356.000 |
12 | Từ trên 1.000 ha trở lên | km đường ranh giới sử dụng đất | 1.100.000 | 746.000 |
IV. Đo đạc tài sản gắn liền với đất:
1. Trường hợp đo tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.
a) Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.
Đơn giá sản phẩm tại mục này được tính bằng đơn giá sản phẩm tại khoản 1 phần II Bộ đơn giá sản phẩm này.
b) Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.
Đơn giá sản phẩm tại mục này được tính bằng đơn giá sản phẩm tại khoản 2 phần III Bộ đơn giá sản phẩm này.
2. Trường hợp đo tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất
a) Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Diện tích dưới 100 m2 | thửa | 1.974.000 | 1.338.000 |
2 | Từ 100m2 đến 300m2 | thửa | 2.344.000 | 1.589.000 |
3 | Từ trên 300m2 đến 500m2 | thửa | 2.484.000 | 1.690.000 |
4 | Từ trên 500m2 đến 1.000m2 | thửa | 3.043.000 | 2.058.000 |
5 | Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 | thửa | 4.177.000 | 2.820.000 |
6 | Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 | thửa | 6.415.000 | 4.350.000 |
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì:
- Định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.
- Định mức đo đạc từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
b) Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất./.