Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu văn bản: 47/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 04-08-2017
- Ngày có hiệu lực: 16-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2657 ngày (7 năm 3 tháng 12 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2017/QĐ-UBND | An Giang, ngày 04 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2016/QĐ-UBND NGÀY 17/02/2016 CỦA UBND TỈNH AN GIANG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định, trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ kết quả đánh giá việc tổ chức thi hành Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 813/TTr-SKHCN ngày 31/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An Giang ban hành Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Khoản 3 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp.
Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh tuyển chọn được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng và thư mời dự tuyển (đối với viện, trường, các tổ chức khoa học và công nghệ, các nhà khoa học có uy tín,...) để các tổ chức, cá nhân có điều kiện đăng ký dự tuyển. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo cho tổ chức được chỉ định chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ xây dựng thuyết minh đề cương chi tiết.
Các nội dung cần thông báo là: tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; mục tiêu nghiên cứu và sản phẩm dự kiến; các mẫu hồ sơ xin đăng ký và nơi nhận đăng ký.
Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời gian 30 ngày làm việc để tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
Mỗi nhiệm vụ khoa học và công nghệ chỉ được đăng thông báo tuyển chọn tối đa hai lần, cụ thể một nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi tổ chức tuyển chọn lần thứ nhất mà không có hồ sơ đăng ký tham gia, hoặc không có tổ chức và cá nhân đạt yêu cầu tuyển chọn, sẽ được thông báo tuyển chọn lần thứ hai.”
2. Khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (gọi tắt là Tổ thẩm định kinh phí) có 05 thành viên gồm: đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ làm Tổ trưởng (là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh); đại diện Sở Tài chính; các nhà quản lý và các chuyên gia có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực thẩm định. Tổ thẩm định kinh phí có 02 thư ký hành chính giúp việc.”
3. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 21. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp; ký và thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
1. Phân cấp phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có dự toán kinh phí không quá 350.000.000 đồng (ba trăm, năm mươi triệu đồng) nếu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn hoặc không quá 700.000.000 đồng (bảy trăm triệu đồng) nếu thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định phê duyệt thực hiện.
b) Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có dự toán kinh phí trên 350.000.000 đồng (ba trăm, năm triệu đồng) nếu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn hoặc trên 700.000.000 đồng (bảy trăm triệu đồng) nếu thuộc lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt thực hiện.
c) Việc phân cấp trên không thực hiện đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc dự án sản xuất thử nghiệm và các dự án hỗ trợ theo Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ.
2. Trên cơ sở kết luận của hội đồng, tổ thẩm định dự toán kinh phí, kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), thuyết minh đề cương đã được chỉnh sửa bổ sung hoàn chỉnh; trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát, tổng hợp hồ sơ, có quyết định phê duyệt hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định.
3. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.”
4. Điểm b Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ gia hạn thời gian thực hiện đối với tất cả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang. Mỗi nhiệm vụ chỉ được thực hiện gia hạn thời gian thực hiện 01 lần. Thời gian gia hạn không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện trên 24 tháng và không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện không quá 24 tháng.”
5. Khoản 1 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đánh giá xếp loại của Hội đồng:
Kết quả đánh giá nghiệm thu được xác định qua tổng số điểm trung bình của Hội đồng và được xếp loại như sau:
Xuất sắc | - Có tổng số điểm trung bình từ 90 đến 100 điểm | ||
Đạt | Khá | - Có tổng số điểm trung bình từ 70 đến dưới 90 điểm | |
Trung bình | ” | ||
Không đạt | - Có tổng số điểm trung bình dưới 50 điểm |
6. Khoản 2 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo từng chuyên ngành phù hợp với từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh.”
7. Bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 39 như sau:
“c) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Các thành viên Hội đồng nghiệm thu xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng hình thức cho điểm theo các tiêu chí cụ thể như sau:
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | ||
1 | Mức độ hoàn thành khối lượng, kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ (so với đề cương nghiên cứu được duyệt và hợp đồng thực hiện) | 40 | ||
1.1 | Tính đầy đủ về số lượng, chủng loại, khối lượng của các sản phẩm | 20 | ||
1.2 | Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát... | 10 | ||
1.3 | Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tư liệu công nghệ... | 10 | ||
2 | Giá trị khoa học (tính mới, sáng tạo…) | 10 | ||
3 | Giá trị ứng dụng vào thực tế quản lý, sản xuất và đời sống | 40 | ||
3.1 | Quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã chứng minh được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và triển vọng áp dụng | 20 | ||
3.2 | Đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường | 20 | ||
4 | Đánh giá về tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp, thời gian thực hiện, chi tiêu tài chính… | ” | ||
| Tổng cộng: | 100 |
8. Khoản 2 Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng:
Kết quả đánh giá nghiệm thu được xác định qua tổng số điểm trung bình của Hội đồng và được xếp loại như sau:
Xuất sắc | - Có tổng số điểm trung bình từ 90 đến 100 điểm | ||
Đạt | Khá | - Có tổng số điểm trung bình từ 70 đến dưới 90 điểm | |
Trung bình | ” | ||
Không đạt | - Có tổng số điểm trung bình dưới 50 điểm |
9. Thay thế Mẫu 36-ĐGĐTCN, Mẫu 37-ĐGĐTXH, Mẫu 38-ĐGDA, Mẫu 39-ĐGĐA, Mẫu 45-ĐGĐTCN, 46-ĐGĐTXH, 47-KQĐG (ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND) bằng Mẫu 36-ĐGĐTCN, Mẫu 37-ĐGĐTXH, Mẫu 38-ĐGDA, Mẫu 39-ĐGĐA, Mẫu 45-ĐGĐTCN, 46-ĐGĐTXH, 47-KQĐG; đồng thời bổ sung Mẫu 50-GĐN - Giấy đề nghị ứng dụng kết quả nghiên cứu dự kiến của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/8/2017 và thay thế Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 09/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện một số nội dung liên quan nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|