cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu văn bản: 03/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 26-07-2017
  • Ngày có hiệu lực: 07-08-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-07-2019
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1270 ngày (3 năm 5 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2021, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 28/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2017/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 26 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thtướng Chính phủ Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách trung ương và tỷ lệ vn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Gim nghèo bn vững giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 01/2017/UBDT ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Ủy ban dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quc gia Gim nghèo bn vững giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình s3235/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Ban hành Quy định về nguyên tc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quc gia Gim nghèo bn vng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tnh Đắk Nông; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tho luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tđại biểu và đại biu Hội đng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng, nhân dân tỉnh Đk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 8 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ:
- Ban ch
đạo Tây nguyên;
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và X
ã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục Kiểm tra VB
QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh
, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐB
QH tnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban
ND tnh;
- Các Ban đảng của T
nh ủy, Trường Chính trị tnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
-
ND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đ
k Nông, Đài PT và TH tỉnh, Công báo tỉnh;
- C
ng TTĐT tỉnh, Trung tâm lưu trữ tỉnh;
-
Lưu: VT, TH, TT-DN, HC-TC-QT, HSKH(Hòa).

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

(Kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh. Đng thời, là căn cứ đquản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hng năm Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bn vng giai đoạn 2016-2020

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Gim nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020

1. Việc phân bvốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bn vng tnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông phi tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Bảo đảm qun lý tập trung, thng nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong qun lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chđộng cho các Sở, ban, ngành và các cấp chính quyn địa phương.

3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đk Nông.

4. Ưu tiên b trí vn cho các huyện nghèo, các xã nghèo vùng đồng bào dân tộc thiu svà các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

5. Bảo đm công khai, minh bạch trong việc phân b vn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, cải cách thủ tục hành chính và tăng cường công tác phòng, chng tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chng lãng phí.

Điều 4. Xác định hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án

1. Dự án 1: Chương trình 30a - hỗ tr- đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao áp dụng chế theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.

a) Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao hưởng cơ chế đầu tư cơ sở hạ tầng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.

b) Các tiêu chí cụ thể

- Tiêu chí 1: Dân svà dân tộc thiu số

Tiêu chí

Hệ số

1. Dân số

 

- Huyện có quy mô dân sdưới 10.000 hộ

0,15

- Huyện có quy mô dân stừ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ

0,17

- Huyện có quy mô dân stừ 15.000 hộ trở lên

0,2

2. Dân tộc thiểu s

 

- Huyện có quy mô hộ dân tộc thiu số dưới 6.000 hộ

0,15

- Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu stừ 6.000 hộ đến dưới 9.000 hộ

0,17

- Huyện có quy mô hộ dân tộc thiu số từ 9.000 hộ tr lên

0,2

Quy mô dân số, hộ dân tộc thiểu số của huyện đtính toán điểm được xác định căn cứ vào quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt về số liệu điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo

Tiêu chí

Hệ số

1. Tỷ lệ hộ nghèo

 

- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%

0,2

- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 30%

0,22

- Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên

0,24

2. Quy mô h nghèo

 

- Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.000

0,2

- Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.000 hộ đến dưới 5.000 hộ

0,22

- Huyện có quy mô hộ nghèo từ 5.000 hộ trở lên

0,24

Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện đtính toán điểm được xác định căn cứ vào quyết định của Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt về số liệu điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

- Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên

Tiêu chí

Hệ số

1. Huyện có tng diện tích tự nhiên dưới 30.000ha

0,1

2. Huyện có tng diện tích tự nhiên từ 30.000ha đến dưới 50.000ha

0,12

3. Huyện có tng diện tích tự nhiên từ 50.000 ha tr lên

0,14

3. Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 80.000 ha trở lên

0,16

Diện tích đất tự nhiên của huyện đtính toán điểm được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bcủa Cục Thống kê tỉnh.

- Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính và huyện có xã biên giới

Ch tiêu

Hệ số

1. Đơn vị hành chính

 

- Huyện có sxã dưới 7 xã

0,1

- Huyện có sxã từ 7 đến dưới 10 xã

0,12

- Huyện có sxã từ 10 xã trở lên

0,14

2. Huyện có xã biên gii

 

- Huyện có số xã biên giới dưới 2 xã

0,1

- Huyện có sxã biên giới từ 2 xã tr lên

0,12

Đơn vị hành chính để tính toán điểm được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31/12/2015 theo công bcủa Cục Thng kê tỉnh.

c) Định mức phân b

- Đối với vn đầu tư phát trin:

Tổng vốn đầu tư cho các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a = A x X

Trong đó:

A: Định mức vốn bình quân cho một huyện (Tng nguồn vốn của trung ương giao cho tnh chia cho tng hệ stheo 4 nhóm tiêu chí của các huyện hưng cơ chế 30a).

X: Tng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của huyện (hệ số theo dân s+ hệ số theo dân tộc thiu s+ hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ stheo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đt tự nhiên + hệ s theo sđơn vị hành chính + hệ số theo sxã biên giới).

- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bo dưng của từng huyện: bằng 6,3% vn đầu tư phát triển của huyện đó (6,3% x A x X).

2. Dự án 2: Chương trình 135

2.1. Tiêu chí, hệ số và định mức phân bổ vốn cho thôn, buôn, bon, bản đặc biệt khó khăn (sau đây gọi tắt là thôn 135)

a) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Thôn đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135.

b) Cách tính hệ số các tiêu chí của thôn 135

- Tiêu chí và hệ số xác định mức vn phân bcho thôn 135 thực hiện Dự án 2 - Chương trình 135

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn

(H1)

Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính

1,8

2. Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo của thôn 135

(H2)

Thấp hơn tỷ lệ hộ nghèo chung của các thôn 135

0

Nhỏ hơn hoặc bng 1,2 lần tỷ lệ hộ nghèo chung của các thôn 135

0,02

Nhỏ hơn hoặc bng 1,4 ln tỷ lệ hộ nghèo chung của các thôn 135

0,03

Nhỏ hơn hoặc bằng 1,6 lần tỷ lệ hộ nghèo chung của các thôn 135

0,04

Cao hơn 1,6 lần tỷ lệ hộ nghèo chung của các thôn 135

0,05

3. Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiu số của thôn 135

(H3)

Dưới 50%

0,03

Từ 50% đến 80%

0,04

Trên 80%

0,05

- Phương pháp tính mức vn được phân b: Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra shệ scủa từng thôn; tng hệ scủa các thôn thực hiện Chương trình 135 làm căn cứ phân bvốn như sau:

+ Tổng hệ scác nội dung của 01 Thôn 135 (Y): Y = H1 x (1+H2+H3).

+ Tổng hệ scủa Chương trình (N): N = Tng Hệ số của các thôn cộng lại.

+ Tng mức vốn được phân bcủa Chương trình (M)

M = Tổng vốn đầu tư phát triển + Tng kinh phí sự nghiệp

+ Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 Hệ số (K): K = M : N

+ Số vốn phân bổ cho từng thôn 135 (X): X = K x Y

2.2. Tiêu chí, hệ số và định mức phân bvốn cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên gii, xã an toàn khu (xã 135)

a) Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Các xã khu vực III, xã biên giới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới vào diện đầu tư của Chương trình 135.

b) Cách tính hệ số các tiêu chí của xã 135:

- Tiêu chí và hệ số xác định mức vn phân bcho xã 135 thực hiện Dự án 2 - Chương trình 135

Nội dung tiêu chí

Hệ số

Tiêu chí vxã

(H1)

Cứ mi xã khu vực III được tính

10

Cứ mỗi xã khu vực II biên giới được tính

9,5

Cứ mỗi xã khu vực I biên giới được tính

9

Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn

(H2)

Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính

1,8

Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo của xã 135

(H3)

Thấp hơn tỷ lệ chung của các xã 135

0

Nh hơn hoặc bng 1,10 lần tỷ lệ chung của các xã 135

0,02

Nh hơn hoặc bng 1,20 ln tỷ lệ chung của các xã 135

0,03

Nhỏ hơn hoặc bng 1,30 lần tỷ lệ chung của các xã 135

0,04

Cao hơn 1,30 ln tỷ lệ chung của các xã 135

0,05

Tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn đtính toán hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt về số liệu điu tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020

Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiu số của xã 135

(H4)

Dưới 70%

0,03

Từ 70% đến 90%

0,04

Trên 90%

0,05

- Xác định vn được phân b: Vốn đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn được tính theo công thức: X = ((M-T)/N) xY

Trong đó:

+ Y là tng hệ scác nội dung: Y (H1 + H2) x (1+H3+H4)

+ N là tng hệ số các xã cộng lại.

+ M là tng vn đầu tư phát trin.

+ T là tng vn đầu tư phát triển phân bcho các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực I, II.

Các Sở, ngành và địa phương căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 về quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 để triển khai thực hiện Chương trình 135 (Dự án 2) bo đảm hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

3.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất

a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135, ưu tiên cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao và quy mô hộ nghèo lớn.

b) Đối tượng hỗ trợ:

- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;

- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;

- Tổ chức và cá nhân có liên quan;

- Tạo điều kiện đngười lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.

c) Tiêu chí và hệ sxác định mức vốn phân bthực hiện Dự án 3

- Tiêu chí và hệ số xác định mức vn phân bthực hiện Dự án 3 cho từng xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 theo các tiêu chí cụ thể sau đây:

Tiêu chí

Hsố

1. Tỷ lệ h nghèo

 

- Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%

0,5

- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%

0,55

- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên

0,6

2. Quy mô hộ nghèo

 

- Xã có quy mô hộ nghèo dưới 100 hộ

0,5

- Xã có quy mô hộ nghèo từ 100 hộ đến dưới 300 hộ

0,6

- Xã có quy mô hộ nghèo từ 300 hộ tr lên

0,7

Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của xã đtính toán hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vsố liệu điu tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiu áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.

d) Định mức phân b

Tng vn btrí cho một xã = A x X

Trong đó:

A: Định mức bình quân cho một xã (Bằng tng vốn giao chia cho tng sđiểm hệ số của các xã).

X: Tổng các hệ stheo 02 tiêu chí của xã (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).

3.2. Hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo

Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng kinh phí để tiến hành khảo sát, lựa chọn địa bàn, xây dựng các dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo đtriển khai thực hiện.

4. Dự án 4. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (Kinh phí sự nghiệp)

a) Phạm vi điều chỉnh: Các sở, ngành của tỉnh và các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bn vng giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi, địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao và quy mô hộ nghèo lớn.

b) Đối tượng áp dụng: Người dân, cộng đồng dân cư; các tổ chức và cá nhân có liên quan.

c) Định mức phân bổ vốn: Giao Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, mi đơn vị 50% tng kinh phí phân bthực hiện Dự án 4.

5. Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình

a) Phạm vi điu chnh: Các Sở, ngành, địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc bit khó khăn, dân tộc miền núi.

b) Đối tượng áp dụng:

- Đối với hoạt động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tnhóm, cán bộ chi hội đoàn th, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;

- Đối với công tác giám sát đánh giá: cơ quan chủ trì Chương trình gim nghèo tỉnh Đk Nông và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;

- Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến thực hiện công tác giảm nghèo bn vững trên địa bàn tỉnh.

c) Định mức phân bvốn:

Căn cứ nguồn vn ngân sách trung ương cân đối hàng năm, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tng kinh phí sự nghiệp để thực hiện Dự án 5./.