cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất, quy định áp dụng đối với Bảng giá đất; Quy định hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của tỉnh

  • Số hiệu văn bản: 22/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 24-07-2017
  • Ngày có hiệu lực: 07-08-2017
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 13-07-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-03-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1691 ngày (4 năm 7 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-03-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-03-2022, Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất, quy định áp dụng đối với Bảng giá đất; Quy định hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của tỉnh bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 15/03/2022 của tỉnh Đắk Lắk quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2017/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 24 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT; QUY ĐỊNH HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 136/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII - Kỳ họp thứ 9 về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 260/TTr-STNMT ngày 25 tháng 5 năm 2017; Công văn số 1333/STNMT-CCQLĐĐ ngày 07 tháng 7 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung giá đất ở, giá đất nông nghiệp tại một số vị trí đoạn đường, khu vực chưa được quy định vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh tại địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện Cư M’gar, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Ea Kar, M’Đrắk và Krông Ana.

(Chi tiết có Bảng phụ lục 1, 2 kèm theo)

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 và sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 3 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngay 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 2 như sau:

“3. Giá đất nông nghiệp; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị do UBND tỉnh ban hành được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Đồng thời được sử dụng làm căn cứ xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thời hạn trên địa bàn tỉnh mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải áp dụng quy định thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành”.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Điều 3 như sau:

“8. Đối với đất phi nông nghiệp khác do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở: áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực”.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND) như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại các Tiết a, b, c, d, đ, e Điểm 1 Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi tắt là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau đây:

a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được hỗ trợ 24 tháng.

b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì được hỗ trợ 36 tháng.

c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo tẻ thường cho một nhân khẩu/tháng, với giá gạo được tính theo thông báo giá thị trường của Sở Tài chính tại thời điểm thực hiện hỗ trợ.

d) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm tổng hợp diện tích đất đang sử dụng theo kê khai của người có đất thu hồi quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều này và chuyển cho UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra, xác nhận dựa trên các hồ sơ địa chính hiện có làm căn cứ lập phương án hỗ trợ.

2. Việc hỗ trợ ổn định sản xuất được thực hiện theo quy định sau đây:

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thuộc đối tượng được bồi thường bằng đất nông nghiệp được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền không quá 2.000.000 đồng cho một hộ gia đình, cá nhân.

b) Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Tiết g Điểm 1 Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP được hỗ trợ bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận. 

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng sử dụng đất do nhận khoán sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các Nông, Lâm trường quốc doanh hoặc Công ty Nông, Lâm nghiệp được chuyển đổi từ các Nông, Lâm trường quốc doanh hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp quy định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngoài việc được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định tại Khoản 1 Điều này còn được hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền không quá 2.000.000 đồng cho một hộ gia đình, cá nhân.

4. Người lao động do tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê theo hợp đồng lao động quy định tại Tiết g Điểm 1 Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thì được áp dụng chế độ trợ cấp ngừng việc. Mức trợ cấp ngừng việc được tính bằng tiền lương tối thiểu nhân với hệ số cấp bậc công việc của ngành nghề tương ứng theo quy định hiện hành của Nhà nước trong thời gian 06 tháng, được chi trả 01 lần khi thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ”.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 18 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thuộc các trường hợp được quy định tại Điểm 1 Khoản 6, Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm theo quy định sau đây:

a) Việc hỗ trợ được tính bằng tiền áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi, nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp do UBND tỉnh quy định.

b) Mức hỗ trợ bằng 02 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành”.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các trường hợp đã được UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất có thời hạn trước ngày Quyết định này có hiệu lực mà việc xác định giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất được áp dụng theo quy định về thời hạn của loại đất tại Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh về việc bổ sung Quy định về thời hạn áp dụng đối với giá đất tại Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thì áp dụng theo quy định về thời hạn của loại đất tại Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh, không áp dụng theo quy định về thời hạn của loại đất tại Quyết định này.

2. Trường hợp đã có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 8 năm 2017 thay thế Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND;
- UBMT Tổ quốc VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Website tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TTTTCB, KT, TH, NC, NN&MT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

PHỤ LỤC: 01

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh)

STT

Đơn vị hành chính

Loại đất

Mức giá
(đồng)

Ghi chú

 

 

 

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

 

1

Phường Thắng Lợi, Phường Thống Nhất

Đất trồng cây hàng năm

45.000

tính một vị trí trong toàn phường

 

 

Đất trồng cây lâu năm

50.000

tính một vị trí trong toàn phường

 

 

2

Xã Ea Tu

Đất trồng cây lâu năm

30.000

Bổ sung vị trí 3

 

 

II

Huyện Cư M\'gar

 

1

Thị trấn Quảng Phú

Đất trồng cây lâu năm

32.000

Bổ sung Tổ dân phố 3 vào vị trí 2

 

 

 

PHỤ LỤC: 02

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 22/2017/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất bổ sung

Ghi chú

Từ

Đến

I

Thành phố Buôn Ma Thuột

1

Khu dân cư Tổ dân phố 1, phường Tân An (khu đất đấu giá phía sau Sở Công Thương)

 

Đường quy hoạch 12m

Song song với hẻm số 30 Lê Thị Hồng Gấm

6,500,000

Bổ sung

 

Đường quy hoạch 10m

Từ hẻm số 30 đường Lê Thị Hồng Gấm

Đường quy hoạch rộng 12m

6,000,000

Bổ sung

2

Các thửa đất tiếp giáp với hẻm số 51, đường Nguyễn Tất Thành:

 

Tính theo quy định đối với hẻm đường Nguyễn Tất Thành

3

Khu dân cư chợ Tân Hòa

 

Đường ngang quy hoạch rộng 24m

Giao với đường Phạm Văn Đồng

 

3,600,000

Bổ sung

4

Khu dân cư buôn Păm Lăm-Kôsiêr

 

Đường ngang quy hoạch rộng 12m

Giao với đường Ama Jao

3,500,000

Bổ sung

 

 Đường ngang quy hoạch rộng 10,5m

Giao với đường Hùng Vương

3,400,000

Bổ sung

5

Đường Tôn Đức Thắng

Đoạn từ đường Kpă púi (trước Công ty cấp nước Đăk Lăk)

đến đường Ngô Gia Tự

7,000,000

Bổ sung

Tú Xương

Trần Khánh Dư

11,000,000

Bổ sung

6

Đường Phan Đăng Lưu

 Đường Văn Tiến Dũng

đường Hoàng Minh Thảo

8,000,000

Bổ sung

7

Đường Nguyễn Thượng Hiền

Đường Văn Tiến Dũng

Đường Hoàng Minh Thảo

7,000,000

Bổ sung

8

Đường Phạm Ngọc Thạch (Đường song song đường Tôn Đức Thắng và đường Nguyễn Thượng Hiền)

Đường Văn Tiến Dũng

Đường Hoàng Minh Thảo

7,000,000

Bổ sung

9

Khu dân cư tập thể Công an Tỉnh Đắk Lắk (tại đường Trần Quý Cáp, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột)

 

Các thửa đất ở vị trí mặt tiền đường Trần Quý Cáp

3,000,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 10m

Giao với đường Trần Quý Cáp

2,300,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 8m, phía giáp suối Ea Nao

 Nối với đường QH rộng 10m

2,000,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 7m

giao với đường Trần Quý Cáp

2,000,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 7m, phía giáp suối Ea Nao

vuông góc với đường Trần Quý Cáp

1,500,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 7m

song song với đường Trần Quý Cáp

1,700,000

Bổ sung

10

Khu dân cư đường Hà Huy Tập, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 13m và 15,5m

giao với đường Hà Huy Tập

7,000,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 13m và 14m

song song với đường Hà Huy Tập

6,000,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư QH rộng 36m

giao với đường Hà Huy Tập

9,000,000

Bổ sung

11

Đường Lê Duẩn

từ Ngã 6 trung tâm

Bế Văn Đàn

20,000,000

Bổ sung đoạn phía bên trái đến thửa đất số 45, tờ bản đồ số 6

12

Đoạn đường và giá đất tại số thứ tự 285, 286 trong Bảng số 7 (bảng giá đất ở)

Bỏ đoạn

13

Khu dân cư Tổ liên gia 33, Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất

 

 Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12m

Giao với đường Phan Bội Châu

3,600,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 12m

Song song với đường Phan Bội Châu

3,600,000

Bổ sung

 

Các thửa đất ở vị trí đường nội bộ khu dân cư rộng 18m-20m

Song song với đường Phan Bội Châu

3,800,000

Bổ sung

14

Khu dân cư Km4-Km5, phường Tân An (Khu đất phân lô biệt thự)

 

Đường nội bộ khu dân cư rộng 16m

Nối từ đường Tôn Đức Thắng

Đường Ngô Thị Nhậm

6,000,000

Bổ sung

15

Đường bao quanh khu dân tộc văn hóa tại Tổ dân phố 7, phường Tân An

 

Đường giao thông quy hoạch 24m

Đường Nguyễn Chí Thanh

Hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 48 (nhà ông Võ Thanh Hùng)

3,000,000

Bổ sung

 

Đường giao thông quy hoạch 24m

Hết thửa đất số 62, tờ bản đồ số 48 (nhà ông Võ Thanh Hùng)

Đường Nguyễn Xuân Nguyên

2,400,000

Bổ sung

16

Đường Dã Tượng

Nguyễn Gia Thiều

Hết đường

2,400,000

Bổ sung

17

Đường Giải Phóng (đoạn phường Tân Lợi)

Hà Huy Tập

Y Moan Ênuôl

3,600,000

Bổ sung

II

HUYỆN CƯ M\'GAR

A

Thị trấn Quảng Phú

1

Tổ dân phố 3A

300,000

Bổ sung

2

Khu vực còn lại của tổ dân phố 2

3,000,000

Bổ sung

B

Thị trấn Ea Pốk

1

Đường giao thông quy hoạch 15m

Song song với Tỉnh lộ 8

500,000

Bổ sung

2

Đường giao thông quy hoạch 20m

Song song với Tỉnh lộ 8

600,000

Bổ sung

3

Đường giao thông quy hoạch 18m

Vuông góc với Tỉnh lộ 8

600,000

Bổ sung

C

Xã Ea Kiết

1

Buôn H\' Mông vào khu vực Buôn Ja Wằm A, Buôn Ja Wằm B, Buôn H\'Mông

100,000

Bổ sung

III

HUYỆN EA H\'LEO

 

 Xã Ea Nam

1

Đường đi thôn 2

Đường Quốc lộ 14

đường đi Buôn Briêng

130,000

Bổ sung

IV

HUYỆN KRÔNG BÔNG

 

Thị trấn Krông Kmar

1

Đường giao thông

Cuối đất nhà sinh hoạt tổ dân phố 6

Giáp đất ông Nguyễn Văn Thọ (vợ Nguyễn Thị Nhung)

230,000

Bổ sung

2

Đường phía sau khu dân cư mới giáp cây xăng Nam Tây Nguyên

Lô đất số BC 1

Hết lô đất số AC 15

1,800,000

Bổ sung

Lô đất số BB 2

Hết lô đất số AB 4

2,000,000

Bổ sung

3

Đường giao thông

Giáp đường Tỉnh lộ 12

giáp đất ông Nguyễn Dương Mai Đình

1,400,000

Bổ sung

4

Đường giao thông

Hết thửa đất nhà ông Đinh Văn Toàn (Đinh Văn Huy)

Giáp thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Bá

200,000

Bổ sung

5

Đường giao thông

Đầu thửa đất nhà ông Phạm Hồng Thái

Giáp thửa đất nhà ông Võ Hà Thu

300,000

Bổ sung

V

HUYỆN KRÔNG BÚK

A

Xã Cư Né

 

Các tuyến tiếp giáp Quốc lộ 14

1

Đường vào buôn Drao

Từ Quốc lộ 14 (đoạn km63.5)

Hết ranh giới hàng lang lưới điện 500kV

150,000

Bổ sung

B

Xã Ea Sin

1

Đường giao thông đi vào xã Ea Sin

Đường đi thôn Ea My (Giáp ranh giới xã Cư Pơng)

Ngã ba đường vào UBND xã Ea Sin (Trung tâm xã)

120,000

Bổ sung

VI

HUYỆN KRÔNG NĂNG

A

Thị trấn Krông Năng

1

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Hùng Vương

Lê Duẩn

1,000,000

Bổ sung

2

Đường Y Jút

Đường phía bắc Chợ huyện

Ngô Quyền

700,000

Bổ sung

B

Xã Phú Xuân

1

Đường tỉnh lộ 3

Ngã ba (nhà mẹ Ràng)

Thôn Xuân Vĩnh (đi thị trấn Krông Năng)

400,000

Bổ sung

C

Xã Tam Giang

1

Đường trục chính

Trường Tiểu học Nguyễn Tri Phương

Ngã ba nhà ông Duẫn (thôn Giang Phú)

80,000

Bổ sung

VII

HUYỆN EA KAR

A

Thị trấn Ea Kar

1

Đường 13/9

Nhà ông Thiệp

Giáp đập Nông trường 720

1,500,000

Bổ sung

B

Xã Ea Kmút

1

Đường 13/9

Giáp đập Nông trường 720

Đường Nguyễn Tất Thành

800,000

Bổ sung

VIII

HUYỆN M\'ĐRẮK

A

Thị trấn M\'Đrắk

1

Khu QH dân cư mới Tổ dân phố 6 (giáp BCH Quân sự huyện)

 

Đường QH tuyến số 4 (Giáp Tường rào BCH Quân Sự huyện)

Đường Phan Bội Châu

Đường Vành đai

210,000

Bổ sung

 

Đường QH tuyến số 5

Đường Nguyễn Trãi

Hết đường Quy hoạch

200,000

Bổ sung

2

Khu QH dân cư mới Tổ dân phố 9 (gần trường THCS Hùng Vương)

 

Đường QH mới

Ngã ba đường Giải Phóng và đường Phan Bội Châu

Đường Vành đai

400,000

Bổ sung

 

Đường QH mới

Ngã tư đường Phan Bội Châu và đường An Dương Vương

Hết đường Quy hoạch

360,000

Bổ sung

 

Đường ngang thông ra đường Giải Phóng

230,000

Bổ sung

 

Đường đối diện lò mổ

250,000

Bổ sung

 

Đường dọc quy hoạch dân cư khu F

200,000

Bổ sung

3

Khu QH dân cư Tổ dân phố 11

 

Đường QH mới

Ngã tư đường Lý Thường Kiệt và đường Vành đai

hết đường Quy hoạch

210,000

Bổ sung

 

Đường QH mới

Ngã tư đường Ngô Quyền và đường Vành đai

hết đường Quy hoạch

210,000

Bổ sung

 

Đường ngang thông ra đường Vành đai

200,000

Bổ sung

B

Xã Ea Riêng

1

Khu QH dân cư mới thôn 9

 

Đường QH tuyến số 5

Ngã ba Quốc lộ 19C

Đường QH tuyến số 6

220,000

Bổ sung

 

Đường QH tuyến số 4

Ngã ba Quốc lộ 19C

Đường QH tuyến số 6

250,000

Bổ sung

 

Đường QH tuyến số 3

Ngã ba Quốc lộ 19C

Đường QH tuyến số 6

250,000

Bổ sung

 

Đường QH tuyến số 2

Ngã ba Quốc lộ 19C

Đường QH tuyến số 6

250,000

Bổ sung

 

Đường QH tuyến số 6

Ngã ba đường QH tuyến số 5

Ngã ba đường QH tuyến số 2

200,000

Bổ sung

2

Khu QH dân cư mới thôn 13

 

 

 

 

 

Đường QH tuyến số 2

Đường giao thông chính đi xã Ea Mhlay

Ngã ba đường QH tuyến số 3

150,000

Bổ sung

 

Đường QH tuyến số 4

Đường giao thông chính đi xã Ea Mhlay

Ngã ba đường QH tuyến số 3

150,000

Bổ sung

 

Đường QH tuyến số 3

Ngã ba đường QH tuyến số 2

Ngã ba đường QH tuyến số 4

150,000

Bổ sung

C

Xã Ea Mhlay

1

Khu QH dân cư mới thôn 4

 

Đường QH tuyến số 2

Đường giao thông chính

Đường Quy hoạch

110,000

Bổ sung

IX

HUYỆN KRÔNG ANA

 

Thị trấn Buôn Trấp

1

Đường N2

Đường số 11

Đường D4

700,000

Bổ sung

Đường N3

Đường số 11

Đường D4

750,000

Bổ sung

Đường N4

Đường số 11

Đường D4

800,000

Bổ sung

Đường N5

Đường số 11

Đường D4

850,000

Bổ sung

Đường N6

Đường số 11

Đường D4

900,000

Bổ sung

Đường N7

Đường số 11

Đường D4

900,000

Bổ sung

2

Đường D4

Đường N7

Đường N5

850,000

Bổ sung

Đường N5

Đường N4

800,000

Bổ sung

Đường N4

Đường N3

750,000

Bổ sung

Đường N3

Đường N2

700,000

Bổ sung