cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 52/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 21-07-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 873 ngày (2 năm 4 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-01-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-01-2020, Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2017/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN VÀ CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc hưng dn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 273/TTr-UBND ngày 12/6/2017; Báo cáo thẩm tra s 168/BC-VHXH ngày 17/7/2017 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ học tập, giảng dạy đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên (sau đây viết tt là THPT Chuyên) và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú (sau đây viết tắt là PTDTNT) trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Cán bộ, giáo viên trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.

2.2. Học sinh trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT có thành tích cao trong học tập, tham gia bồi dưỡng đội tuyển và đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.

2.3. Học sinh các trường PTDTNT về nghỉ vào dịp lễ, tết, nghỉ hè trong năm học.

2.4. Chuyên gia, giáo sư, tiến sĩ ở trong nước, nước ngoài tham gia dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.

3. Nội dung, định mức, thời gian hỗ trợ

3.1. Hỗ trợ học sinh đạt thành tích cao trong học tập, đạt giải các môn văn hóa trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế, được triệu tập tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế:

a) Học sinh trường THPT Chuyên trong học kỳ của năm học được xét cấp học bổng khi có hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi và có điểm tổng kết môn chuyên từ 8,5 trở lên:

- Mức hỗ trợ: bằng 0,15 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;

- Thời gian hỗ trợ: 4,5 tháng/học kỳ được công nhận học sinh giỏi.

b) Học sinh trường THPT Chuyên và học sinh các trường PTDTNT trong năm học đạt giải các môn văn hóa trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế:

- Mức hỗ trợ:

+ Đạt giải Khuyến khích cấp quốc gia, mức hỗ trợ bằng 0,3 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;

+ Đạt giải Ba cấp quốc gia, mức hỗ trợ bằng 0,4 mức lương cơ sở/học - sinh/tháng;

+ Đạt giải Nhì cấp quốc gia, mức hỗ trợ bằng 0,5 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;

+ Đạt giải Nhất cấp quốc gia, giải Khuyến khích trở lên cấp khu vực và quốc tế, mức hỗ trợ bng 1,0 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;

- Thời gian hỗ trợ: 9 tháng của năm học học sinh đạt giải.

c) Học sinh trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT được cử tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế:

- Mức hỗ trợ: bằng 1,0 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.

- Thời gian hỗ trợ: theo thời gian bồi dưỡng thực tế nhưng tối đa không quá 03 tháng/kỳ thi.

d) Học sinh trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT được cử tham gia bi dưỡng đội tuyn dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế ở ngoài tỉnh thì trong thời gian ôn luyện được áp dụng được hưởng chế độ công tác phí như đối với cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.

3.2. Hỗ trợ tiền tàu, xe: Ngoài chế độ Trung ương quy định, hỗ trợ thêm tin tàu xe theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng cho học sinh đang học tại các trường PTDTNT về nghỉ vào dịp lễ, tết, nghỉ hè trong năm học: Hỗ trợ 01 lần cả lượt đi và lượt về/năm học

3.3. Hỗ trợ dạy đội tuyển:

a) Hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT tham gia dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia tại trường Trung học phổ thông Chuyên:

- Mức hỗ trợ: bằng 0,5 mức lương cơ sở/05 tiết dạy/01 buổi.

- Thời gian dạy: không quá 60 buổi/mỗi đội tuyển/kỳ thi (cán bộ quản lý, giáo viên được hưởng chính sách này thì không được hưởng chính sách ôn luyện đội tuyn dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia đối với cp trung học ph thông tại Nghị quyết s 82/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh).

b) Các chuyên gia, giáo sư, tiến sĩ ở trong nước, nước ngoài tham gia dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia được trả tiền thù lao theo hợp đồng:

- Mức trả tối đa không quá 1,0 mức lương cơ sở/05 tiết dạy/01 buổi.

- Thời gian dạy không quá 30 buổi/mỗi đội tuyển/kỳ thi.

4. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh đảm bảo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Nội vụ; B
Tài chính; Bộ Tư pháp; Bộ GD&ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ t
nh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP: T
ỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tnh;
- TT H
uyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, Hương (250b)

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất