cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 48/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 21-07-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 730 ngày (2 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2019, Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 113/2019/NQ-HĐND ngày 17/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về bãi bỏ Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND, Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND của tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2017/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRONG VIỆC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHẬN GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Đất đai năm 2013; Luật Đầu tư năm 2014; Luật Hợp tác xã năm 2012; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, h trợ, tái định cư khi nhà nước thu hi đất;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 332/TTr-UBND ngày 04/7/2017; Báo cáo thẩm tra s 300/BC-KTNS ngày 17/7/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Phạm vi áp dụng: Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện cơ chế thoả thuận trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

2. Đối tượng áp dụng:

2.1. Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã năm 2012 nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.

2.2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giải quyết các thủ tục về đất đai cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

3. Điều kiện áp dụng:

3.1. Các dự án của doanh nghiệp, hợp tác xã đã được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo cơ chế thoả thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

3.2. Việc sử dụng đất của doanh nghiệp, hợp tác xã phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3.3. Các doanh nghiệp, hợp tác xã có tuyển dụng lao động của hộ gia đình, cá nhân đã chuyển nhượng, góp quyền sử dụng đất hoặc cho doanh nghiệp thuê lại đất được ưu tiên xem xét thực hiện cơ chế hỗ trợ.

4. Cơ chế hỗ trợ:

4.1. Thành lập tổ công tác thuộc UBND các cấp; tổ công tác có trách nhiệm:

- Tham gia hướng dẫn, vận động tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai.

- Là đầu mối khâu nối trong quá trình thỏa thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với các hộ gia đình, cá nhân để thực hiện các dự án ưu đãi đầu tư.

4.2. Ngân sách nhà nước đảm bảo hỗ trợ kinh phí hoạt động của tổ công tác.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIV, khọp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ t
nh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP: T
nh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT H
uyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất