cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND

  • Số hiệu văn bản: 34/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 19-07-2017
  • Ngày có hiệu lực: 22-07-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 521 ngày (1 năm 5 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-12-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-12-2018, Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2933/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần đến hết ngày 15/12/2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2017/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 19 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ THAY ĐỔI SO VỚI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2016/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đền năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND-KTNS ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Thông qua danh mục bổ sung của 62 dự án cần thu hồi đất năm 2017 vì mục đích quốc phòng, an ninh và để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước, với tổng diện tích 1.064,007 ha.

(chi tiết tại biểu 01 kèm theo)

2. Thông qua danh mục 03 dự án cần thu hồi đất năm 2017, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016, nay có thay đổi về diện tích thu hồi và điều chỉnh lại địa chỉ khu đất cho đúng với thực tế.

(chi tiết tại biểu 02 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

Biểu 01: DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2017

(Kèm theo Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Diện tích thu hồi (ha)

Loại đất thu hồi (*)

Địa điểm thực hiện

Số tiền để bồi thường (triệu đồng)

Nguồn vốn thực hiện

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Nguồn vốn khác (DN ứng vốn, vốn TW...)

A

Các dự án thay đổi so với NQ 17/2016/NQ-HĐND

60,860

 

 

67.058,400

-

2.554,90

64.503,50

 

 

I

Thị xã Đồng Xoài

56,090

 

 

64.503,50

-

-

64.503,50

 

 

1

Khu đô thị mới và công viên trung tâm Đồng Xoài

56,090

LUK, CLN, ODT

P. Tân Bình

64.503,50

 

 

64.503,50

Quyết định 917/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Thay đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND

II

Huyện Bù Đăng

4,770

 

 

2.554,90

-

2.554,90

-

 

 

1

Trụ sở công an phòng cháy chữa cháy

1,270

CLN

Xã Đoàn Kết

342,90

 

342,90

 

 

Thay đổi địa chỉ khu đất so với NQ 17/2016/NQ- HĐND

2

Khu dân cư thương mại Bom Bo

3,500

DGD, CLN, ONT

Xã Bom Bo

2.212,00

 

2.212,00

 

 

Thay đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND

B

Các dự án bổ sung

1.064,007

 

 

272.087,550

11.875,000

32.337,550

227.875,000

 

 

I

Thị xã Đồng Xoài

6,960

 

 

3.960,00

3.375,00

585,00

-

 

 

1

Đường quy hoạch số 30 (phần còn lại)

0,570

CLN

P. Tân Bình

855,00

855,00

 

 

Quyết định 577/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của UBND tỉnh

 

2

Trung tâm hành chính phường Tân Đồng (phần còn lại)

0,340

CLN

P. Tân Đồng

510,00

 

510,00

 

 

 

3

Nhà máy xử lý nước thải (phần còn lại)

0,050

CLN

P. Tân Xuân

75,00

 

75,00

 

 

 

4

Mương thoát nước ngoài hàng rào và nhà máy xử lý nước thải thải tập trung KCN Đồng Xoài I

3,000

CLN

xã Tân Thành

1.260,00

1.260,00

 

 

Trong quy hoạch chi tiết KCN Đồng Xoài I

Đang xin ghi vốn từ nguồn vượt thu năm 2016 của tỉnh

5

Xây dựng mương thoát nước ngoài hàng rào tại KCN Đồng Xoài III

3,000

CLN

Xã Tiến Hưng

1.260,00

1.260,00

 

 

Trong quy hoạch chi tiết KCN Đồng Xoài III

Đang xin ghi vốn từ nguồn vượt thu năm 2016 của tỉnh

II

Thị xã Bình Long

3,600

 

 

1.895,80

-

1.895,80

-

 

 

1

Xây dựng tượng đài, khu tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ

1,000

CLN

phường Hưng Chiến

450,00

 

450,00

 

 

 

2

Mở rộng đường HCT8

0,200

CLN, HNK

phường Hưng Chiến

72,00

 

72,00

 

 

 

3

Nạo vét kênh, cống thoát nước và xây dựng đường giao thông

1,000

CLN, HNK, LUK

phường Hưng Chiến

360,00

 

360,00

 

 

 

4

Nạo vét kênh, công thoát nước và xây dựng đường giao thông

1,000

CLN, HNK, LUK

phường An Lộc

385,00

 

385,00

 

 

 

5

Đường Hùng Vương nối dài

0,400

ODT, CLN, HNK, LUK

phường An Lộc

628,80

 

628,80

 

 

 

III

Huyện Đồng Phú

35,352

 

 

107.575,000

0,000

2.950,000

104.625,000

 

 

1

Đường vào khu B của Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú

2,500

CLN

TT. Tân Phú

1.125,00

 

 

1.125,00

 

Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường

2

Đồn Công an tại Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú

1,022

SKK

TT. Tân Phú

-

 

 

 

Công văn 1448/UBND-KTN ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh

Đất của Công ty Cổ phần KCN Bắc Đồng Phú, không bồi thường

3

Đường Nguyễn Văn Linh nối dài đến cầu bà Mụ

1,000

CLN

TT. Tân Phú

1.500,00

 

1.500,00

 

 

 

4

Đường Phú Riềng Đỏ (từ TTHC huyện đi xã Tân Tiến)

0,320

CLN, ONT

TT. Tân Phú, xã Tân Tiến

1.300,00

 

1.300,00

 

 

 

5

Dự án BOT mở rộng, nâng cấp đường ĐT 741

18,700

DGT

TT. Tân Phú, xã Tân Tiến, xã Tân Lập

100.000,00

 

 

100.000,00

Công văn 739/UBND-KTN ngày 01/42016 của UBND tỉnh

Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường

6

Trường Mầm non ấp Thuận Bình

0,070

CLN

Xã Thuận Lợi

30,00

 

30,00

 

 

 

7

Nhà văn hóa ấp 3, 5,6

0,850

CLN

Xã Đồng Tâm

120,00

 

120,00

 

 

 

8

Khu dân cư xã Tân Tiến

10,890

CLN

Xã Tân Tiến

3.500,00

 

 

3.500,00

 

Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường

V

Huyện Chơn Thành

1,041

 

 

20,75

-

20,75

-

 

 

1

Đường vào khu nhà ở công nhân 38,5ha cũ

0,041

CLN

xã Thành Tâm

20,75

 

20,75

 

 

 

2

Đồn Công an tại Khu công nghiệp Minh Hưng III

1,000

SKK

Xã Minh Hưng

-

 

 

 

Công văn 1448/UBND-KTN ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh

Đất của Công ty Cổ phần KCN Bình Long, không bồi thường

VI

Huyện Phú Riềng

6,728

 

 

4.677,97

-

4.677,97

-

 

 

1

Khu Văn hóa thể dục thể thao xã Long Tân

0,044

CLN

xã Long Tân

330,00

 

330,00

 

Quyết định số 4522/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND huyện Bù Gia Mập

 

2

Khu dân cư xã Long Tân

0,090

CLN

Xã Long Tân

70,00

 

70,00

 

 

3

Nhà văn hóa thôn 2

0,160

UBQ

Xã Long Tân

-

 

 

 

 

Đất công UBND xã quản lý, không bồi thường

4

Sân bóng Phú Vinh

0,900

CLN

Xã Phú Riềng

162,00

 

162,00

 

Theo Kế hoạch Nông thôn mới xã Phú Riềng

Thu hồi đất Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng

5

Khu xử lý nước thải TTTM Phú Riềng

0,100

CLN

Xã Phú Riềng

210,00

 

210,00

 

Theo Kế hoạch Nông thôn mới xã Phú Riềng

 

6

Khu tái định cư thôn Phú Thành

0,450

CLN

Xã Phú Riềng

-

 

 

 

Theo Kế hoạch Nông thôn mới xã Phú Riềng

Người dân hiến đất

7

Trung tâm hành chính xã Phú Riềng

3,000

CLN

xã Phú Riềng

540,00

 

540,00

 

 

Thu hồi đất Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng

8

Trạm biến áp 110 Kv

0,700

CLN

xã Bù Nho

126,00

 

126,00

 

 

9

Xây dựng đường và hành lang an toàn lưới điện trung thế

0,660

CLN

xã Bù Nho

118,80

 

118,80

 

 

10

Đất giao thông Khu dân cư Bù Nho

0,084

CLN

xã Bù Nho

420,23

 

420,23

 

Quyết định QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND huyện Phú Riềng

 

11

Trường Mẫu giáo Bù Nho

0,540

CLN

xã Bù Nho

2.700,94

 

2.700,94

 

 

 

VII

Huyện Bù Gia Mập

27,727

 

 

7.318,00

-

7.318,00

-

 

 

1

Đường liên xã Phú Nghĩa - Phước Minh

2,000

CLN

xã Phú Nghĩa, xã Phước Minh

1.000,00

 

1.000,00

 

Quyết định số 847 ngày 05/6/2017 của UBND huyện

 

2

Đường N18 - Trung tâm hành chính huyện

0,320

CLN

xã Phú Nghĩa

300,00

 

300,00

 

Quyết định số 655 ngày 03/4/2014 của UBND huyện

 

3

Đường N4 - Trung tâm hành chính huyện

0,320

CLN

xã Phú Nghĩa

300,00

 

300,00

 

 

4

Cụm Công nghiệp Phú Nghĩa 4

21,000

CLN

xã Phú Nghĩa

5.000,00

 

5.000,00

 

 

 

5

Trường Tiểu học Đa Kia C

0,026

CLN

Xã Đa Kia

12,00

 

12,00

 

 

 

6

Trụ sở UBND xã Bình Thắng

0,032

ODT, CLN

Xã Bình Thắng

500,00

 

500,00

 

 

 

7

Trường Mẫu giáo Bình Thắng

0,230

ODT, CLN

Xã Bình Thắng

46,00

 

46,00

 

 

 

8

Trường Tiểu học Bình Thắng B

0,800

CLN

Xã Bình Thắng

160,00

 

160,00

 

 

 

9

Đồn Biên phòng Đăk Nô

3,000

RDD

Xã Bù Gia Mập

-

 

 

 

BTL Bộ đội Biên phòng đã phê duyệt dự án tại QĐ 2911/QĐ-BTL ngày 24/8/2016. UBND tỉnh đang trình TTCP cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thu hồi đất của Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, không bồi thường

VIII

Huyện Lộc Ninh

662,478

 

 

80.146,04

-

12.146,04

68.000,00

 

 

1

Khu dân cư xã Lộc Thiện

29,988

CLN

xã Lộc Thiện

5.397,82

 

5.397,82

 

Công văn 571/UBND-KTN ngày 01/3/2017 của UBND tỉnh

Đất của Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh

2

Khu dân cư TT Lộc Ninh

37,490

CLN

TT Lộc Ninh

6.748,22

 

6.748,22

 

3

Khu công nghiệp trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư

400,000

RSX

Xã Lộc Tấn

68.000,00

 

 

68.000,00

UBND tỉnh đã điều chỉnh quy hoạch tại QĐ số 1130/QĐ-UBND ngày 15/5/2017

Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường

4

Nâng cấp mở rộng đường tuần tra biên giới

195,000

RSX

huyện Lộc Ninh

 

 

 

 

Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 730/QĐ-BQP ngày 14/3/2017

Vốn trung ương

IX

Huyện Hớn Quản

115,120

 

 

66.494,00

8.500,00

2.744,00

55.250,00

 

 

1

Đường giao thông nông thôn và cống thoát nước ấp Phố Lố

0,040

CLN, ONT

xã An Phú

250,00

 

250,00

 

 

 

2

Khu dân cư trước Nghĩa trang liệt sỹ huyện

8,700

UBQ

xã Tân Khai

-

 

 

 

QĐ số 1643/QĐ ngày 29/5/2017 của UBND huyện

Đất công UBND huyện quản lý

3

Đường vào KCN Tân Khai II

4,700

ONT, CLN

xã Tân Khai

8.500,00

8.500,00

 

 

Đã được ghi vốn năm 2017 theo Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND tỉnh

 

4

Khu dân cư cho Việt kiều Campuchia

1,000

UBQ

xã Minh Tâm

-

 

 

 

QĐ số 1668/QĐ ngày 12/4/2017 của UBND huyện

Đất công UBND xã quản lý

5

Mở rộng Trường mầm non Minh Đức

0,150

CLN

xã Minh Đức

100,00

 

100,00

 

 

 

6

Nhà văn hóa ấp 4

0,060

UBQ

xã Minh Tâm

-

 

 

 

 

Đất công do UBND xã quản lý, không bồi thường

7

Nhà văn hóa ấp Phùm Lu

0,200

CLN

xã Thanh An

36,00

 

36,00

 

Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao về

Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long

8

Nhà văn hóa ấp Trà Thanh

0,200

CLN

xã Thanh An

36,00

 

36,00

 

Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao về

Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long

9

Nhà văn hóa ấp 5

0,500

CLN

xã Tân Quan

90,00

 

90,00

 

Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao về

Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long

10

Nhà văn hóa ấp 2

0,200

CLN

xã Tân Quan

36,00

 

36,00

 

Đã báo cáo BQLK.KT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao về

Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long

11

Nhà văn hóa ấp Long Bình

0,200

CLN

xã Tân Quan

36,00

 

36,00

 

Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao về

Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long

12

Nghĩa địa ấp Long Bình

5,000

CLN

xã Tân Quan

900,00

 

900,00

 

Đã báo cáo BQLKKT tỉnh xin chủ trương TĐ cao su giao về

Đất của Công ty TNHH MTV cao su Bình Long-

13

QH các công trình công cộng và khu dân cư ấp 2

7,000

CLN

Xã Đồng Nơ

1.260,00

 

1.260,00

 

QĐ số 1642/QĐ ngày 29/5/2017 của UBND huyện

 

14

Nâng cấp đường giao thông vào Nhà máy xi măng Minh Tâm

1,170

CLN

xã Minh Tâm

950,00

 

 

950,00

QĐ số 2656/QĐ ngày 25/10/2016 của UBND tỉnh

Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường

15

Nhà máy xi măng Minh Tâm (các hạng mục bổ sung)

55,200

CLN

xã Minh Tâm

34.500,00

 

 

34.500,00

Đã được TT HĐND tỉnh thỏa thuận thông qua tại Công văn số 99/HĐND-KTNS ngày 27/4/2017

Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường

16

Bổ sung khu khai thác mỏ đá vôi Thanh Lương (Công ty CP xi măng Hà Tiên 1)

30,600

CLN

Xã An Phú, Xã Minh Tâm

19.800,00

 

 

19.800,00

UBND tỉnh đã kết luận, chỉ đạo tại Thông báo số 90/TB-UBND ngày 27/4/2017.

Doanh nghiệp ứng vốn để bồi thường

17

Nhà văn hóa ấp 8

0,200

TSC

Tân Hiệp

-

 

 

 

Điện lực Bình Phước đã thống nhất chủ trương giao về địa phương quản lý

Đất của Điện lực Hớn Quản, không bồi thường

X

Huyện Bù Đốp

205,000

 

 

-

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp mở rộng đường tuần tra biên giới

205,000

RSX, CLN

huyện Bù Đốp

-

 

 

 

Bộ quốc phòng phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 730/QĐ-BQP ngày 14/3/2017

Vốn trung ương

62

Tổng

1.124,867

 

 

339.145,950

11.875,000

34.892,450

292.378,500

 

 

Ghi chú (*):

LUK: Đất trồng lúa khác

HNK: Đất trồng cây hàng năm khác

NTS: Đất nuôi trồng thủy sản

CLN: Đất trồng cây lâu năm

RSX: Đất trồng rừng sản xuất

RDD: Đất rừng đặc dụng

TMD: Đất thương mại dịch vụ

SKC: Đất cơ sở sản xuất phi nông

SKK: Đất khu công nghiệp

ONT: Đất ở tại nông thôn

ODT: Đất ở tại đô thị

TSC: Đất xây dựng trụ sở cơ quan

UBQ: Đất do UBND cấp xã quản lý

DGT: Đất giao thông

 

Biểu số 2: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ THAY ĐỔI SO VỚI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2016/NQ-HĐND

(Kèm theo Nghị quyết số 34/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án

Diện tích thu hồi (ha)

Loại đất thu hồi (*)

Địa điểm thực hiện

Số tiền để bồi thường (triệu đồng)

Nguồn vốn thực hiện

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Nguồn vốn khác (DN ứng vốn, vốn TW...)

I

Thị xã Đồng Xoài

56,090

 

 

64.503,50

-

-

64.503,50

 

 

1

Khu đô thị mới và công viên trung tâm Đồng Xoài

56,090

LUK, CLN, ODT

P. Tân Bình

64.503,50

 

 

64.503,50

Quyết định 917/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Thay đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND

II

Huyện Bù Đăng

4,770

 

 

2.554,90

-

2.554,90

-

 

 

1

Trụ sở công an phòng cháy chữa cháy

1,270

CLN

Xã Đoàn Kết

342,90

 

342,90

 

 

Thay đổi địa chỉ khu đất so với NQ 17/2016/NQ- HĐND

2

Khu dân cư thương mại Bom Bo

3,500

DGD, CLN, ONT

Xã Bom Bo

2.212,00

 

2.212,00

 

 

Thay đổi diện tích so với NQ 17/2016/NQ- HĐND

3

Tổng

60,860

 

 

67.058,40

-

2.554,90

64.503,50

 

 

Ghi chú (*):

LUK: Đất trồng lúa khác

CLN: Đất trồng cây lâu năm

DGD: Đất cở sở giáo dục - đào tạo

ODT: Đất ở tại đô thị