Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu văn bản: 05/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Ngày ban hành: 14-07-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-12-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1236 ngày (3 năm 4 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-12-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 2647/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
1. Mức phí:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP) thì mức phí được xác định theo từng người sử dụng nước căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho cơ quan thu phí:
a. Để lại 10% trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch.
b. Để lại 25% trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |