Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu văn bản: 14/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 14-07-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-10-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1166 ngày (3 năm 2 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-10-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 46/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp lệ phí hộ tịch: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật;
b) Cơ quan thu lệ phí hộ tịch: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí hộ tịch.
Điều 2. Mức thu lệ phí hộ tịch
STT | Công việc thực hiện | Mức thu (đồng/trường hợp) |
I. | Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
1 | Đăng ký khai sinh (đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | 8.000 |
2 | Đăng ký lại kết hôn | 30.000 |
3 | Đăng ký khai tử (đăng ký khai tử không đúng hạn; đăng ký lại khai tử) | 8.000 |
4 | Nhận cha, mẹ, con | 15.000 |
5 | Thay đổi cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước | 15.000 |
6 | Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước | 15.000 |
7 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | 15.000 |
8 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch khác | 8.000 |
9 | Đăng ký hộ tịch khác | 8.000 |
II | Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
1 | Đăng ký khai sinh (đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | 75.000 |
2 | Đăng ký khai tử (đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) | 75.000 |
3 | Đăng ký kết hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) | 1.500.000 |
4 | Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ | 75.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con | 1.500.000 |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước | 28.000 |
7 | Xác định lại dân tộc | 28.000 |
8 | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | 28.000 |
9 | Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | 75.000 |
10 | Đăng ký hộ tịch khác | 75.000 |
Điều 3. Miễn thu lệ phí hộ tịch
1. Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
2. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Đăng ký hộ tịch cho trẻ em.
4. Đăng ký hộ tịch cho người cao tuổi.
5. Đăng ký hộ tịch cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã: xã Bình Đông, xã Bình Xuân (thị xã Gò Công), xã Gia Thuận, xã Kiểng Phước, xã Phước Trung (huyện Gò Công Đông) và 06 xã thuộc huyện Tân Phú Đông theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 4. Thu, nộp lệ phí hộ tịch
1. Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp, quyết toán lệ phí theo quy định.
2. Hàng năm cùng với việc lập dự toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan tổ chức thu lệ phí lập dự toán thu lệ phí hộ tịch gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| CHỦ TỊCH |