Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu văn bản: 65/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Ngày ban hành: 13-07-2017
- Ngày có hiệu lực: 23-07-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2681 ngày (7 năm 4 tháng 6 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2017/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 13 tháng 07 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 338/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định về định mức phân bổ và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Định mức phân bổ, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Định mức phân bổ kinh phí
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân ban hành mới hoặc thay thế
Cấp tỉnh: 10 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 6 triệu đồng/văn bản.
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung
Cấp tỉnh: 8 triệu đồng/văn bản;
Cấp huyện: 6,4 triệu đồng/văn bản;
Cấp xã: 4,8 triệu đồng/văn bản.
2. Mức chi kinh phí cho các nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Căn cứ nhiệm vụ và mức kinh phí được giao để thực hiện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định thực hiện chi tiêu cho các nội dung công việc trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị nhưng không được vượt quá định mức phân bổ quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được phân bổ trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên và chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 292/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (Đơn vị tính: đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chỉ xây dựng đề cương chi tiết dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
a | Văn bản mới hoặc thay thế | Đề cương | 950.000 | 670.000 | 470.000 |
b | Văn bản sửa đổi, bổ sung | Đề cương | 650.000 | 460.000 | 320.000 |
2 | Chỉ soạn thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
a | Văn bản mới hoặc thay thế | Dự thảo | 3.200.000 | 2.240.000 | 1.570.000 |
b | Văn bản sửa đổi, bổ sung | Dự thảo | 2.700.000 | 1.890.000 | 1.320.000 |
3 | Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản |
|
|
|
|
a | Báo cáo tổng hợp ý kiến |
|
|
|
|
| Văn bản mới hoặc thay thế | Báo cáo | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
| Văn bản sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 150.000 | 110.000 | 70.000 |
b | Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; |
|
|
|
|
| Văn bản mới mới hoặc thay thế | Báo cáo | 350.000 | 250.000 | 170.000 |
| Văn bản sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
c | Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, ủy viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo |
|
|
|
|
| Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của Hội đồng nhân dân, quyết định mới hoặc thay thế của Ủy ban nhân dân | Báo cáo | 350.000 | 250.000 |
|
| Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân sửa đổi, bổ sung | Báo cáo | 200.000 | 140.000 |
|
d | Báo cáo đánh giá tác động của chính sách hoặc báo cáo đánh giá tác động của văn bản | Báo cáo | Không quá 6.000.000 |
|
|
đ | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
|
|
|
|
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề | Báo cáo | 5.000.000 | 3.500.000 | 2.450.000 |
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất | Báo cáo | 3.000.000 | 2.100.000 | 1.470.000 |
| Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp | Báo cáo | 3.400.000 |
|
|
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp; các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp | Báo cáo | 1.700.000 | 1.700.000 |
|
| Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã; các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp | Báo cáo |
| 900.000 | 900.000 |
4 | Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
a | Văn bản góp ý |
|
|
|
|
| Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc hội mới hoặc thay thế | Văn bản | 1.000.000 | 700.000 | 490.000 |
| Đối với dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết, nghị quyết liên tịch của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều | Văn bản | 700.000 | 490.000 | 340.000 |
| Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân | Văn bản | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
| Đối với các văn bản còn lại | Văn bản | 500.000 | 350.000 | 250.000 |
b | Báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Báo cáo | 500.000 | 350.000 |
|
5 | Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản | Lần chỉnh lý | 200.000 | 140.000 | 100.000 |
6 | Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định văn bản, điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật |
|
|
|
|
a | Chủ trì | Người/cuộc họp | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Các thành viên tham dự | Người/cuộc họp | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự | Văn bản | 200.000 | 140.000 | 100.000 |
7 | Chi thuê dịch và hiệu đính tài liệu |
|
|
|
|
a | Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Trang (350 từ) | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
b | Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Trang (350 từ) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
c | Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số | Trang (350 từ) | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
d | Hiệu đính tài liệu dịch | Trang (350 từ) | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
đ | Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông |
|
|
|
|
| Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Trang (350 từ) | 156.000 | 156.000 | 156.000 |
| Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | Trang (350 từ) | 195.000 | 195.000 | 195.000 |
| Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số | Trang (350 từ) | 130.000 | 130.000 | 130.000 |
| Hiệu đính tài liệu dịch | Trang (350 từ) | 52.000 | 52.000 | 52.000 |
8 | Chi lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập |
|
|
|
|
| Trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản QPPL; thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản QPPL và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập | Báo cáo | 1.000.000 | 700.000 | 490.000 |
9 | Đối với các khoản chi khác: các khoản chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước, chi để tổ chức các cuộc họp, hội nghị, tọa đàm, sơ kết, tổng kết; tổ chức các đoàn đi khảo sát ở nước ngoài; tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, điều tra xã hội học; lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác xây dựng văn bản QPPL và hoàn thiện hệ thống pháp luật; rà soát, hệ thống hoá văn bản phục vụ trực tiếp công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện hệ thống pháp luật; mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật | Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành của trung ương và của tỉnh |