Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu văn bản: 45/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Ngày ban hành: 13-07-2017
- Ngày có hiệu lực: 23-07-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2680 ngày (7 năm 4 tháng 5 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đề nghị Ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc cần sửa đổi thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan và phải theo các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư, kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển các huyện, thành phố, ưu tiên hỗ trợ các vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Căn cứ xác định hệ số: Quy mô dân số, số hộ dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, số hộ nghèo, quy mô hộ nghèo, tỷ lệ hộ nghèo của huyện, xã để xác định hệ số căn cứ vào số liệu công bố của UBND tỉnh về phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020. Diện tích đất tự nhiên, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện để xác định căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31/12/2015 do Cục Thống kê tỉnh công bố.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Xác định hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án
1. Dự án 1: Chương trình 30a
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư hạ tầng các huyện nghèo (vốn đầu tư phát triển)
* Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Tại huyện Kim Bôi và huyện Đà Bắc theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
* Tiêu chí cụ thể: Áp dụng 04 nhóm tiêu chí phân bổ theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
- Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số
+ Dân số
Quy mô dân số | Hệ số |
Huyện có quy mô dân số dưới 15.000 hộ | 0,15 |
Huyện có quy mô dân số từ 15.000 hộ đến dưới 20.000 hộ | 0,17 |
Huyện có quy mô dân số từ 20.000 hộ trở lên | 0,20 |
+ Dân tộc thiểu số
Quy mô dân tộc thiểu số | Hệ số |
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số dưới 15.000 hộ | 0,15 |
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 15.000 hộ đến dưới 20.000 hộ | 0,17 |
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 20.000 hộ trở lên | 0,20 |
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện | Hệ số |
Huyện có tỉ lệ hộ nghèo dưới 35% | 0,20 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 35% đến dưới 50%: | 0,22 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 50% trở lên | 0,24 |
+ Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo | Hệ số |
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 5.000 hộ | 0,20 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 5.000 hộ đến dưới 7.000 hộ | 0,22 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 7.000 hộ trở lên | 0,24 |
Căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên | Hệ số |
Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 50.000ha | 0,1 |
Huyện có tổng diện tích đất tự nhiên từ 50.000 ha đến dưới 70.000ha | 0,12 |
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 70.000ha trở lên | 0,14 |
- Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính | Hệ số |
Huyện có số xã dưới 10 xã | 0,1 |
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 20 xã | 0,12 |
Huyện có số xã từ 20 xã trở lên | 0,14 |
Xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã theo công bố năm 2015 của Cục Thống kê tỉnh.
+ Tổng vốn đầu tư phát triển cho một huyện hưởng cơ chế 70% các huyện theo Nghị quyết 30a = 70% x A x X.
Trong đó:
A: là định mức bình quân cho một hệ số được tính như sau: A = T: Y.
T là tổng vốn đầu tư thực hiện chương trình 30a cho toàn tỉnh trong giai đoạn 2016 - 2020;
Y là tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của 02 huyện.
X: là tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí của 01 huyện.
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng các công trình của từng huyện bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
b) Tiểu dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo (kinh phí sự nghiệp).
* Phạm vi hỗ trợ: Tại huyện Kim Bôi và huyện Đà Bắc theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
* Đối tượng hỗ trợ:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn;
- Tổ chức và cá nhân có liên quan;
- Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
* Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc thiểu số
+ Dân số
Quy mô dân số | Hệ số |
Huyện có quy mô dân số dưới 15.000 hộ | 0,15 |
Huyện có quy mô dân số từ 15.000 hộ đến dưới 20.000 hộ | 0,17 |
Huyện có quy mô dân số từ 20.000 hộ trở lên | 0,20 |
+ Dân tộc thiểu số
Quy mô dân tộc thiểu số | Hệ số |
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số dưới 15.000 hộ | 0,15 |
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 15.000 hộ đến dưới 20.000 hộ | 0,17 |
Huyện có quy mô hộ dân tộc thiểu số từ 20.000 hộ trở lên | 0,20 |
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
+ Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện | Hệ số |
Huyện có tỉ lệ hộ nghèo dưới 35% | 0,20 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 35% đến dưới 50%: | 0,22 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 50% trở lên | 0,24 |
+ Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo | Hệ số |
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 5.000 hộ | 0,20 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 5.000 hộ đến dưới 7.000 hộ | 0,22 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 7.000 hộ trở lên | 0,24 |
Căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
- Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên | Hệ số |
Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới 50.000ha | 0,1 |
Huyện có tổng diện tích đất tự nhiên từ 50.000 ha đến dưới 70.000ha | 0,12 |
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ 70.000ha trở lên | 0,14 |
- Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính
Đơn vị hành chính | Hệ số |
Huyện có số xã dưới 10 xã | 0,1 |
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 20 xã | 0,12 |
Huyện có số xã từ 20 xã trở lên | 0,14 |
Xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã theo công bố năm 2015 của Cục Thống kê tỉnh.
* Định mức phân bổ:
- Tổng nguồn vốn sự nghiệp một huyện nghèo theo Nghị quyết 30a = A x X. Trong đó:
+ A: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
+ X: Tổng các hệ số theo 04 nhóm tiêu chí (hệ số theo dân số + hệ số theo dân tộc thiểu số + hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo + hệ số theo diện tích đất tự nhiên + hệ số theo số đơn vị hành chính).
c. Tiểu dự án 4. Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp).
* Phạm vi hỗ trợ:
- Các huyện nghèo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ gồm các huyện: Kim Bôi và Đà Bắc.
- Các xã đặc biệt khó khăn theo các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Đối tượng hỗ trợ: Lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn trên địa bàn các huyện, nghèo, các xã đặc biệt khó khăn; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
* Các tiêu chí cụ thể:
- Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo | Hệ số |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 40% | 0,18 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến dưới 45% | 0,20 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60% | 0,22 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% đến dưới 75% | 0,24 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 75% trở lên | 0,26 |
- Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo | Hệ số |
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.500 hộ | 0.18 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.500 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,20 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ | 0,22 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ đến dưới 8.000 hộ | 0,24 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 8.000 hộ trở lên | 0,26 |
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ theo Quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm.
d) Định mức phân bổ:
+ Tổng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp thực hiện Tiểu dự án 4= A x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện (triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 nhóm tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo)
2. Dự án 2: Chương trình 135:
a) Cách tính hệ số các tiêu chí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí về xã
Đối với xã* | Hệ số (H1) |
Cứ mỗi xã khu vực III là xã CT229 được tính | 10 |
Cứ mỗi xã khu vực III không phải xã CT229 được tính | 9,5 |
Cứ mỗi xã khu vực II là xã CT229 được tính | 9 |
Cứ mỗi xã khu vực I là xã CT229 được tính | 8,5 |
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn
Số thôn đặc biệt khó khăn* | Hệ số (H2) |
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính | 1,8 |
* Thôn đặc biệt khó khăn căn cứ theo các Quyết định, Nghị định, Nghị quyết của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện | Hệ số (H3) |
Thấp hơn tỷ lệ chung của tỉnh | 0 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,02 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,03 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,04 |
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,05 |
- Tiêu chí: Tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ dân tộc thiểu số của huyện | Hệ số (H4) |
Dưới 30% | 0,03 |
Từ 30% - 40% | 0,04 |
Trên 40% | 0,05 |
c) Phương pháp tính mức vốn được phân bổ:
- Tổng hệ số các nội dung của 1 huyện (Y): Y = (H1 + H2) x (1+H3+H4).
- Tổng Hệ số của Chương trình (N): N = Tổng Hệ số của các tỉnh cộng lại.
- Tổng mức vốn được phân bổ của Chương trình (M): M = Tổng vốn đầu tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
- Xác định mức phân bổ vốn: Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 Hệ số (K)
K = M: N
- Số vốn phân bổ cho từng huyện (X): X = K x Y
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài chương trình 30a và chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
- Tổ chức và cá nhân có liên quan;
- Tạo điều kiện để người lao động là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về,... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
c) Tiêu chí cụ thể:
- Tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo * | Hệ số |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 40% | 0,18 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% đến dưới 45% | 0,20 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến dưới 60% | 0,22 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% đến dưới 75% | 0,24 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 75% trở lên | 0,26 |
- Quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo * | Hệ số |
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.500 hộ | 0.18 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.500 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,20 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ đến dưới 6.000 hộ | 0,22 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ đến dưới 8.000 hộ | 0,24 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 8.000 hộ trở lên | 0,26 |
* Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Định mức phân bổ:
Tổng kinh phí vốn sự nghiệp = A x N x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một xã (triệu đồng);
N: Số xã ngoài Chương trình 135 và Chương trình 30a trên địa bàn tỉnh;
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
4. Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp).
a) Phạm vi hỗ trợ: Các đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Người dân, cộng đồng dân cư;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
c) Tiêu chí cụ thể hoạt động truyền thông về giảm nghèo, hoạt động giảm nghèo về thông tin; định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp. Ủy ban nhân dân tỉnh có hướng dẫn cụ thể theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Chính phủ.
5. Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, thực hiện chương trình (kinh phí sự nghiệp).
a) Phạm vi hỗ trợ: Các đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi, các xã CT229.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Đối với hoạt động nâng cao năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
- Đối với công tác giám sát đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần, nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
c) Tiêu chí cụ thể, định mức phân bổ kinh phí sự nghiệp cho hoạt động Nâng cao năng lực và giám sát, thực hiện chương trình. Ủy ban nhân dân tỉnh có hướng dẫn cụ thể theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Chính phủ.
Điều 5. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Hằng năm, ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh huy động ngân sách địa phương các cấp đối ứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020./.