Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu văn bản: 44/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Ngày ban hành: 06-07-2017
- Ngày có hiệu lực: 10-07-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-01-2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1656 ngày (4 năm 6 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-01-2022
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2016/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 tháng 2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 30 ngày 3 tháng 2017 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Đề án), cụ thể như sau:
1. Mục I Chương I của Đề án được sửa đổi như sau:
“I. Sự cần thiết xây dựng đề án
Theo mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016) thì các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (trong đó có Quảng Ngãi) phải có 60% số xã đạt chuẩn nông thôn mới và theo nội dung Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Thông báo số 287/TB-UBND ngày 21/10/2016 đã thống nhất xác định đến năm 2020 có 98 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Tuy nhiên, Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án) và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND) chỉ đưa ra mục tiêu đến năm 2020 có 78 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Vì vậy, việc sửa đổi một số nội dung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi là hết sức cần thiết để phù hợp với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.”
2. Mục II Chương I của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
“II. Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án
- Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020; Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25 ngày 02 tháng 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”.
- Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.”
3. Khoản 2 Mục I Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Mục tiêu cụ thể
Đến cuối năm 2016, đã có 26 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 gồm: Bình Dương, Bình Trung, Bình Thới huyện Bình Sơn; Tịnh Trà, Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện Tư Nghĩa; Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông huyện Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ Đức; Phổ Vinh, Phổ Hòa huyện Đức Phổ; Long Sơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu thành phố Quảng Ngãi (riêng trong năm 2016 đã có 12 xã đạt tiêu chí số 02 về giao thông, gồm: Bình Thới huyện Bình Sơn; Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện Tư Nghĩa; Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông huyện Nghĩa Hành; Phổ Hòa huyện Đức Phổ). Giai đoạn 2017 - 2020 có thêm 72 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, trong đó: Năm 2017 thêm 18 xã, năm 2018 thêm 19 xã, năm 2019 thêm 18 xã và năm 2020 thêm 17 xã (nâng tổng số xã đạt tiêu chí giao thông vào năm 2020 là 98 xã), cụ thể:
- Đến cuối năm 2017: Có 44 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Đến cuối năm 2018: Có 63 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Đến cuối năm 2019: Có 81 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Đến cuối năm 2020: Có 98 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Tổng hợp danh sách 98 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 đến năm 2020
TT | Tên huyện, thành phố | Số xã đã đạt tiêu chí giao thông đến năm 2015 | Số xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông lũy kế theo từng năm | Danh sách 98 xã đạt tiêu chí giao thông vào năm 2020 | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I | Khu vực xã đồng bằng | 13 | 23 | 39 | 56 | 70 | 81 |
|
1 | Bình Sơn | 2 | 3 | 6 | 10 | 14 | 18 | Bình Dương, Bình Trung, Bình Thới, Bình Minh, Bình Nguyên, Bình Trị, Bình Long, Bình Mỹ, Bình Phú, Bình Phước, Bình Khương, Bình Thạnh Tây, Bình Thạnh, Bình Hiệp, Bình Đông, Bình Tân, Bình Thuận, Bình Chương |
2 | Sơn Tịnh | 1 | 2 | 3 | 5 | 7 | 9 | Tịnh Giang, Tịnh Trà, Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Hà, Tịnh Phong, Tịnh Thọ, Tịnh Bình |
3 | Tư Nghĩa | 2 | 4 | 7 | 10 | 11 | 11 | Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Điền, Nghĩa Trung, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Thắng |
4 | Nghĩa Hành | 3 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Trung, Hành Phước |
5 | Mộ Đức | 2 | 2 | 4 | 6 | 9 | 12 | Đức Tân, Đức Nhuận, Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phú, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Lợi, Đức Lân, Đức Phong, Đức Minh |
6 | Đức Phổ | 1 | 2 | 4 | 8 | 10 | 10 | Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ An, Phổ Ninh, Phổ Văn, Phổ Thuận, Phổ Thạnh, Phổ Quang, Phổ Châu, Phổ Cường |
7 | Thành phố Quảng Ngãi | 2 | 2 | 6 | 8 | 10 | 12 | Tịnh Châu, Tịnh Khê, Nghĩa Phú, Tịnh An Tây, Tịnh Long, Tịnh An, Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Tịnh Hòa, Tịnh An Đông, Tịnh Thiện, Nghĩa Hà |
II | Khu vực xã miền núi, hải đảo | 1 | 3 | 5 | 7 | 11 | 17 |
|
1 | Sơn Tịnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | Tịnh Đông, Tịnh Hiệp |
2 | Tư Nghĩa | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ |
3 | Nghĩa Hành | 0 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | Hành Tín Đông, Hành Tín Tây |
4 | Trà Bồng | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | Trà Bình, Trà Phú |
5 | Sơn Hà | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | Sơn Thành, Sơn Hạ |
6 | Minh Long | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | Long Sơn, Thanh An |
7 | Ba Tơ | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | Ba Động, Ba Cung |
8 | Lý Sơn | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 | An Hải, An Vĩnh, An Bình |
| Tổng cộng | 14 | 26 | 44 | 63 | 81 | 98 |
|
(26 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 đến cuối năm 2016, gồm: Bình Dương, Bình Trung, Bình Thới huyện Bình Sơn; Tịnh Trà, Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện Tư Nghĩa; Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông huyện Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ Đức; Phổ Vinh, Phổ Hòa huyện Đức Phổ; Long Sơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu thành phố Quảng Ngãi)”
4. Khoản 1, Khoản 2 Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Nhu cầu đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn
Trên cơ sở số liệu phát triển giao thông nông thôn đến cuối năm 2015, thì tổng khối lượng đường giao thông cần phải đầu tư để đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh là 3.934,14 Km, trong đó:
- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: 730,83Km.
- Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp: 768,77Km.
- Đường ngõ, xóm: 1.028,64Km.
- Đường trục chính nội đồng: 1.405,90Km.”
2. Khối lượng và kinh phí thực hiện
a) Khối lượng:
Để đạt được mục tiêu đến cuối năm 2020 có 98 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 thì trong giai đoạn 2016-2020 cần phải đầu tư hoàn thiện ít nhất 2.214 Km đường giao thông nông thôn (khu vực đồng bằng 2.030km; khu vực miền núi, hải đảo 184km), quy mô kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp A, B, C, D theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”, cụ thể:
- Năm 2016: Đã đầu tư hoàn thiện 269Km (khu vực đồng bằng 260km; khu vực miền núi, hải đảo 9km).
- Giai đoạn 2017 - 2020 cần phải đầu tư hoàn thiện ít nhất 1.945 Km đường giao thông nông thôn (khu vực đồng bằng 1.770Km; khu vực miền núi, hải đảo 175Km), trong đó:
+ Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: 306km (khu vực đồng bằng 270km; khu vực miền núi, hải đảo 36km) với tiêu chuẩn đường cấp A hoặc B (khuyến khích thực hiện theo cấp A);
+ Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp: 311km (khu vực đồng bằng 285km; khu vực miền núi, hải đảo 26km) với tiêu chuẩn đường cấp B hoặc C (khuyến khích thực hiện theo cấp B);
+ Đường ngõ, xóm: 615 km (khu vực đồng bằng 585km; khu vực miền núi, hải đảo 30km) với tiêu chuẩn đường cấp D;
+ Đường trục chính nội đồng: 713km (khu vực đồng bằng 630km; khu vực miền núi, hải đảo 83km) với tiêu chuẩn đường cấp D.
Tổng hợp khối lượng đường giao thông nông thôn để thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2017 - 2020
ĐVT: Km
STT | Tên huyện, thành phố/khu vực | Khối lượng phân bổ giai đoạn 2017 - 2020 | ||||
Cộng | Đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện | Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp | Đường ngõ, xóm | Đường trục chính nội đồng | ||
| Tổng cộng | 1.945,00 | 306,00 | 311,00 | 615,00 | 713,00 |
- | Đồng bằng | 1.770,00 | 270,00 | 285,00 | 585,00 | 630,00 |
- | Miền núi, hải đảo | 175,00 | 36,00 | 26,00 | 30,00 | 83,00 |
1 | Huyện Bình Sơn | 551,64 | 80,96 | 63,90 | 172,33 | 234,45 |
- | Đồng bằng | 551,64 | 80,96 | 63,90 | 172,33 | 234,45 |
2 | Huyện Sơn Tịnh | 273,84 | 49,35 | 32,57 | 102,62 | 89,30 |
- | Đồng bằng | 204,63 | 36,04 | 25,81 | 88,28 | 54,50 |
- | Miền núi | 69,21 | 13,31 | 6,76 | 14,34 | 34,80 |
3 | Huyện Tư Nghĩa | 257,83 | 49,91 | 35,81 | 99,82 | 72,29 |
- | Đồng bằng | 254,72 | 49,61 | 35,52 | 99,82 | 69,77 |
- | Miền núi | 3,11 | 0,30 | 0,29 | 0,00 | 2,52 |
4 | Huyện Nghĩa Hành | 131,65 | 26,11 | 25,62 | 24,47 | 55,45 |
- | Đồng bằng | 108,51 | 22,54 | 22,48 | 22,22 | 41,27 |
- | Miền núi | 23,14 | 3,57 | 3,14 | 2,25 | 14,18 |
5 | Huyện Mộ Đức | 287,83 | 41,90 | 73,85 | 67,80 | 104,28 |
- | Đồng bằng | 287,83 | 41,90 | 73,85 | 67,80 | 104,28 |
6 | Huyện Đức Phổ | 225,81 | 30,37 | 42,32 | 70,98 | 82,14 |
- | Đồng bằng | 225,81 | 30,37 | 42,32 | 70,98 | 82,14 |
7 | Huyện Trà Bồng | 25,33 | 0,00 | 2,76 | 5,79 | 16,78 |
- | Miền núi | 25,33 | 0,00 | 2,76 | 5,79 | 16,78 |
8 | Huyện Sơn Hà | 33,20 | 11,62 | 11,75 | 5,35 | 4,48 |
- | Miền núi | 33,20 | 11,62 | 11,75 | 5,35 | 4,48 |
9 | Huyện Minh Long | 2,54 | 0,00 | 0,00 | 0,73 | 1,81 |
- | Miền núi | 2,54 | 0,00 | 0,00 | 0,73 | 1,81 |
10 | Huyện Ba Tơ | 7,06 | 0,26 | 0,28 | 1,54 | 4,98 |
- | Miền núi | 7,06 | 0,26 | 0,28 | 1,54 | 4,98 |
11 | Huyện Lý Sơn | 11,41 | 6,94 | 1,02 | 0,00 | 3,45 |
- | Hải đảo | 11,41 | 6,94 | 1,02 | 0,00 | 3,45 |
12 | TP. Quảng Ngãi | 136,86 | 8,58 | 21,12 | 63,57 | 43,59 |
- | Đồng bằng | 136,86 | 8,58 | 21,12 | 63,57 | 43,59 |
b) Kinh phí:
Theo đơn giá xây dựng hiện hành, quy mô xây dựng: mặt đường rộng 3,5m là 1.400 triệu đồng/Km (đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện), mặt đường rộng 3m là 1.000 triệu đồng/Km (đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp), mặt đường rộng 2,5m là 800 triệu đồng/Km (đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng) thì trong giai đoạn 2016 - 2020 tổng kinh phí để đầu tư cứng hóa 2.214Km đường giao thông nông thôn là 2.070.036 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2016 đã thực hiện: 268.236 triệu đồng;
- Giai đoạn 2017 - 2020: 1.801.800 triệu đồng.”
5. Điểm b, điểm c, điểm d, điểm e Khoản 3 Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Cơ chế phân bổ vốn đầu tư: Được xác định theo tỷ lệ % giữa vốn cấp tỉnh quản lý và vốn cấp huyện quản lý. Riêng đối với loại đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng, UBND tỉnh chỉ hỗ trợ 100% xi măng (tương ứng khoảng 30% tổng mức đầu tư); phần còn lại: UBND các huyện, thành phố, UBND các xã hỗ trợ và huy động đóng góp khác (các tổ chức, cá nhân, nhân dân chung tay góp sức) để thực hiện, cụ thể như sau:
TT | Loại đường | Tỷ lệ phân bố vốn đầu tư (%) | |||
Khu vực đồng bằng | Khu vực miền núi, hải đảo | ||||
Vốn cấp tỉnh quản lý | Vốn cấp huyện quản lý | Vốn cấp tỉnh quản lý | Vốn cấp huyện quản lý | ||
1 | Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện | 70 | 30 | 90 | 10 |
2 | Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp | 50 | 50 | 80 | 20 |
3 | Đường ngõ, xóm | 30 | 70 | 30 | 70 |
4 | Đường trục chính nội đồng | 30 | 70 | 30 | 70 |
c) Nhu cầu vốn đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 là 2.070.036 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2016 đã thực hiện: 268.236 triệu đồng (trong đó: vốn tỉnh quản lý là 130.711 triệu đồng, vốn cấp huyện quản lý là 137.525 triệu đồng).
- Giai đoạn 2017 - 2020: 1.801.800 triệu đồng (tính theo đơn giá xây dựng hiện hành), trong đó:
+ Vốn tỉnh quản lý: 791.980 triệu đồng (44%), trong đó kinh phí hỗ trợ 100% xi măng để xây dựng đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng là 318.720 triệu đồng (chiếm 40,2% trong tổng vốn tỉnh quản lý).
+ Vốn cấp huyện quản lý: 1.009.820 triệu đồng (56%).
Tổng hợp kinh phí phân kỳ đầu tư thực hiện giai đoạn 2016-2020
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị tính | Tổng cộng | Đã thực hiện năm 2016 | Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2017 - | 2020 | |||
Cộng | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
I | Khối lượng thực hiện | Km | 2.214,00 | 269,00 | 1.945,00 | 420,22 | 492,87 | 473,64 | 558,28 |
1 | Khu vực đồng bằng | Km | 2.030,00 | 260,00 | 1.770,00 | 386,57 | 481,98 | 424,73 | 476,73 |
2 | Khu vực miền núi, hải đảo | Km | 184,00 | 9,00 | 175,00 | 33,65 | 10,89 | 48,91 | 81,55 |
II | Tổng vốn thực hiện | Triệu đồng | 2.070.036 | 268.236 | 1.801.800 | 386.676 | 455.916 | 443.175 | 516.033 |
1 | Vốn tỉnh quản lý | Triệu đồng | 922.691 | 130.711 | 791.980 | 165.914 | 196.345 | 199.353 | 230.368 |
2 | Vốn cấp huyện quản lý | Triệu đồng | 1.147.345 | 137.525 | 1.009.820 | 220.762 | 259.571 | 243.822 | 285.665 |
* | Trong đó phần vốn xây dựng đường GTNT theo cơ chế hỗ trợ 100% xi măng | Triệu đồng | 1.162.400 | 100.000 | 1.062.400 | 235.512 | 274.512 | 252.992 | 299.384 |
- | Vốn cấp tỉnh quản lý | Triệu đồng | 348.720 | 30.000 | 318.720 | 70.654 | 82.354 | 75.898 | 89.814 |
- | Vốn cấp huyện quản lý | Triệu đồng | 813.680 | 70.000 | 743.680 | 164.858 | 192.158 | 177.094 | 209.570 |
d) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
Thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
- Đối với đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện; đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp được thực hiện bằng vốn tỉnh quản lý; vốn cấp huyện quản lý theo tỷ lệ tại điểm b Khoản 3 Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này (không huy động đóng góp của nhân dân).
- Đối với đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng (với tổng số tiền 1.062.400 triệu đồng) được xác định với tỷ lệ như sau: vốn tỉnh quản lý, hỗ trợ 30% (hỗ trợ 100% xi măng), tương ứng là 318.720 triệu đồng; còn lại vốn cấp huyện quản lý (kể cả huy động đóng góp khác như: tiền, vật liệu, nhân công) là 70%, tương ứng là 743.680 triệu đồng.
Tổng hợp khối lượng và kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
TT | Khu vực | Chỉ tiêu khối lượng (Km) | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | ||||
Cộng | Vốn tỉnh quản lý | Vốn cấp huyện quản lý | |||||
Tỷ lệ (%) | Kinh phí | Tỷ lệ (%) | Kinh phí | ||||
| Tổng cộng | 1.945,0 | 1.801.800 | 44 | 791.980 | 56 | 1.009.820 |
- | Đồng bằng | 1.770,0 | 1.635.000 |
| 698.700 |
| 936.300 |
- | Miền núi, hải đảo | 175,0 | 166.800 |
| 93.280 |
| 73.520 |
1 | Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện | 306,0 | 428.400 |
| 309.960 |
| 118.440 |
- | Đồng bằng | 270,0 | 378.000 | 70 | 264.600 | 30 | 113.400 |
- | Miền núi, hải đảo | 36,0 | 50.400 | 90 | 45.360 | 10 | 5.040 |
2 | Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp | 311,0 | 311.000 |
| 163.300 |
| 147.700 |
- | Đồng bằng | 285,0 | 285.000 | 50 | 142.500 | 50 | 142.500 |
- | Miền núi, hải đảo | 26,0 | 26.000 | 80 | 20.800 | 20 | 5.200 |
3 | Đường ngõ, xóm | 615,0 | 492.000 |
| 147.600 |
| 344.400 |
- | Đồng bằng | 585,0 | 468.000 | 30 | 140.400 | 70 | 327.600 |
- | Miền núi, hải đảo | 30,0 | 24.000 | 30 | 7.200 | 70 | 16.800 |
4 | Đường trục chính nội đồng | 713,0 | 570.400 |
| 171.120 |
| 399.280 |
- | Đồng bằng | 630,0 | 504.000 | 30 | 151.200 | 70 | 352.800 |
- | Miền núi, hải đảo | 83,0 | 66.400 | 30 | 19.920 | 70 | 46.480 |
e) Cơ sở tính toán nguồn vốn bố trí đầu tư:
- Vốn tỉnh quản lý: | 922.691 triệu đồng, trong đó: |
+ Ngân sách Trung ương: | 242.514 triệu đồng. |
+ Ngân sách tỉnh: | 680.177 triệu đồng. |
- Vốn cấp huyện quản lý: 1.147.345 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố từ nguồn vốn tín dụng và vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu khác: 573.650 triệu đồng.
+ Ngân sách huyện, thành phố: 90.000 triệu đồng.
+ Ngân sách xã và huy động từ cộng đồng, các tổ chức, doanh nghiệp: 483.695 triệu đồng.
Tổng hợp nguồn vốn để thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020
ĐVT: Triệu đồng
TT | Cơ cấu vốn | Tổng kinh phí xây dựng NTM, giai đoạn 2016 -2020 | Dự kiến phân bổ thực hiện tiêu chí số 02 cho toàn tỉnh (164 xã) | Phân bổ kinh phí thực hiện Đề án | Ghi chú | ||
Tỷ lệ % | Kinh phí | Tỷ lệ % | Kinh phí | ||||
I | Vốn tỉnh quản lý | 2.398.200 |
|
|
| 922.691 |
|
1 | Ngân sách Trung ương | 898.200 |
| 404.190 |
| 242.514 |
|
| Hỗ trợ có mục tiêu | 800.200 | 45% | 360.090 | 60% | 216.054 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh |
| Trái phiếu Chính phủ | 98.000 | 45% | 44.100 | 60% | 26.460 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh |
2 | Ngân sách tỉnh (đầu tư cho 98 xã) | 1.500.000 |
|
|
| 680.177 |
|
- | Vốn đầu tư trực tiếp | 1.000.000 |
|
| 45% | 430.177 | Chiếm tối đa 45% kinh phí xây dựng nông thôn mới |
- | Tín dụng ưu đãi | 500.000 |
|
| 50% | 250.000 | Chiếm 50% kinh phí xây dựng nông thôn mới |
II | Vốn huyện, thành phố quản lý | 10.302.000 |
|
|
| 1.147.345 |
|
1 | Ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện, thành phố từ nguồn vốn tín dụng và vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu khác | 6.477.000 | 15% | 971.550 | 60% | 573.650 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh |
2 | Ngân sách huyện, thành phố | 500.000 | 30% | 150.000 | 60% | 90.000 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh |
3 | Ngân sách xã và huy động cộng đồng, các tổ chức, doanh nghiệp | 3.325.000 | 25% | 831.250 | 60% | 483.695 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh |
| Tổng cộng | 12.700.200 |
|
|
| 2.070.036 |
|
6. Điểm b Khoản 4 Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi như sau:
“b) Phạm vi thực hiện:
Áp dụng đối với các xã chưa đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong danh sách 98 xã được thống kê tại Khoản 2 Mục I Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này.”
Điều 2. Thay đổi từ “Đường trục xã, liên xã” thành từ “Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện” và từ “Đường trục thôn, xóm” thành từ “Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp” của Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2017. Những nội dung khác của Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |