cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị

  • Số hiệu văn bản: 09/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Ngày ban hành: 29-06-2017
  • Ngày có hiệu lực: 09-07-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1373 ngày (3 năm 9 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-04-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-04-2021, Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 02/04/2021 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2017/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 29 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Ban hành văn bn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cNghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tchức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Căn cThông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyn hn và cơ cấu t chc của STài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phthuộc tnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc S Tài chính, Giám đốc SNội vụ, Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính; Bộ Nội vụ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư Pháp;
- Các cơ quan CM, CQ thuộc UBND tỉnh;
- UBND thành phố, huyện, thị xã;
- Trung tâm Tin học tỉnh (Công báo);
- Lưu VT, STC, TM, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tnh Qung Trị)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Tài chính cơ quan chun môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước vtài chính; ngân sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách nhà nước; tài sn nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kim toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.

2. Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có con du và tài khon riêng; chịu schỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu schỉ đạo, ớng dn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Sở Tài chính thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật vlĩnh vực tài chính và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:

1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Dự thảo Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực tài chính;

b) Dự thảo chương trình, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm vlĩnh vực tài chính theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

c) Dự tho chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ ci cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực qun lý nhà nước của Sở Tài chính theo quy định của pháp luật;

d) Dự thảo văn bn quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính;

d) Dự tho các văn bn quy định cụ thể điều kiện, tiêu chun chức danh đối với Trưởng, Phó của các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài chính; Tng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.

e) Dự tho phương án phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách của địa phương; xây dựng định mức phân bdự toán chi ngân sách địa phương; chế độ thu phí, lệ phí và các khon đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật trình Hội đng nhân dân tỉnh quyết định;

g) Dự toán điều chỉnh ngân sách địa phương; các phương án cân đối ngân sách và các biện pháp cn thiết đhoàn thành nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền;

h) Phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất và tài sn khác thuộc shữu nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

a) Dự tho Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực qun nhà nước của Sở Tài chính;

b) Dự tho Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, gii thcác đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;

3. Giúp Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh qun nhà nước v tài chính đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập th, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi qun lý của STài chính theo quy định của pháp luật.

4. Giúp Chtịch Ủy ban nhân dân cấp tnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, ph biến giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực tài chính; công tác tham mưu về các vn đề pháp lý và tham gia tố tụng; tổ chức thực hiện các văn bn quy phạm pháp luật, các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, phương án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của STài chính sau khi được cấp có thm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

5. V qun lý ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước:

a) Tng hợp, lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bngân sách tnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đ tnh Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;

Hướng dẫn các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tnh và cơ quan tài chính cp dưới xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định ca pháp luật.

Thực hiện kiểm tra, thm tra dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị cùng cp và dự toán ngân sách của cấp dưới.

b) V qun lý tài chính đối với đất đai

Ch trì báo cáo Chtịch Hội đồng thẩm định bng giá đất tổ chức thẩm định bng giá đất, bng giá đất điều chỉnh; ch trì báo cáo Chtịch Hội đồng thm định giá đất cụ thể tổ chức thẩm định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

Chtrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất đ tính tin sử dụng đất, tin thuê đt; mức tỷ lệ phần trăm (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất trtiền thuê đất hàng năm theo quy định của pháp luật đất đai;

Chủ trì xác định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức tỷ lệ (%) đtính thu tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngm, đất có mặt nước, mức tin thuê mặt nước; đơn giá thuê mặt nước của từng dự án cụ thể (trừ các dán khai thác dầu khí lãnh hải và thềm lục địa của Việt Nam); xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước phi nộp;

Kiểm tra, thẩm định các khon kinh phí tổ chức thực hiện công tác bi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất đối với dự án, tiu dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bao gồm cả trường hợp được ng vn từ Quphát triển đất hoặc tạm ứng vn từ Kho bạc Nhà nước. Phi hp với STài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương trong việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hi đất;

Ch trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định giá khi điểm để đấu giá quyền sử dụng; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa.

c) Phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc thực hiện công tác qun thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác trên địa bàn;

d) Kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng ngân sách ở các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách; u cu Kho bạc Nhà nước tạm dừng thanh toán khi phát hiện chi vượt dự toán, chi sai chính sách chế độ hoặc không chp hành chế độ báo cáo ca Nhà nước.

d) Thẩm định quyết toán thu ngân sách nhà nước các huyện, thành phố, thị xã; quyết toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố, thị xã; thẩm định hoặc duyệt và thông báo quyết toán đối với các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp và các tchức có sdụng ngân sách tnh theo quy định;

Tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, lập tổng quyết toán ngân sách hàng năm ca địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Tài chính.

e) Qun lý vn đầu tư phát trin

Tham gia với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về chiến lược thu hút, huy động, sử dụng vn đầu tư ngn hạn, dài hạn trong và ngoài nước; xây dựng các chính sách, biện pháp điều phối và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trên địa bàn. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài chính đối với các chương trình, dự án ODA trên địa bàn.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đu tư, các cơ quan liên quan xây dựng d toán và phương án phân bdự toán chi đầu tư phát triển hàng năm; ch trì phi hợp với các cơ quan liên quan b trí các nguồn vn khác có tính chất đầu tư xây dựng cơ bn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân b vn đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vn ngân sách; kế hoạch điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư trong trường hợp cần thiết; xây dựng kế hoạch điều chỉnh, điều hòa vn đầu tư đối với các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương.

Tham gia về chủ trương đầu tư; thm tra, thẩm định, tham gia ý kiến theo thm quyền đối với các dự án đầu tư do tnh quản lý.

Tham gia với S Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan vnội dung tài chính, các chính sách ưu đãi tài chính đối với các dự án, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn.

Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vn đầu tư, tình hình qun sử dụng vn đầu tư, quyết toán vn đầu tư thuộc ngân sách địa phương của chủ đầu tư và cơ quan tài chính huyện, xã; tình hình kiểm soát thanh toán vốn đu tư của Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện, thành phố, thị xã.

Tổ chức thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, trình Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thm tra, phê duyệt quyết toán các dán đầu tư nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng cơ bn của địa phương theo quy định.

Tổng hợp, phân tích tình hình huy động và sử dụng vn đầu tư, đánh giá hiệu qu qun lý, sử dụng vốn đầu tư, quyết toán vn đầu tư của địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.

g) Qun lý qudự trtài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;

h) Thống nhất quản lý các khon vay và viện trợ dành cho địa phương theo quy định ca pháp luật; quản lý tài chính nhà nước đối với ngun viện trợ nước ngoài trực tiếp cho địa phương thuộc nguồn thu của ngân sách địa phương; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai việc phát hành trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công;

i) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chvề tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập và chế độ tự ch, tự chịu trách nhiệm v kinh phí qun lý hành chính đi với các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật;

k) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ công khai tài chính ngân sách của nhà nước theo quy định của pháp luật;

l) Tng hợp kết quthực hiện kiến nghị của thanh tra, kim toán vlĩnh vực tài chính ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân tnh;

m) Hướng dẫn và kiểm tra thực hiện luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng ngân sách, tài chính công theo quy định của pháp luật.

6. Về quản lý tài sn nhà nước tại địa phương:

a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phân cấp quản lý nhà nước về tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ quản lý tài sản nhà nước; đề xuất chế tài đđảm bảo quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản nhà nước theo thẩm quyền tại địa phương;

c) Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền việc mua sm, xác lập quyền sở hu của nhà nước về tài sản, thu hi, điều chuyn, thanh lý, bán, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản nhà nước và các hình thức xử lý khác; giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và sử dụng tài sản nhà nước của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vào mục đích sn xuất kinh doanh, dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết;

d) Tổ chức quản lý tiền bán tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương; tiền bán hoặc thuê, cho thuê tài sn kết cấu hạ tầng thuộc địa phương quản lý; các nguồn tài chính phát sinh trong qun lý, sử dụng tài sn nhà nước;

đ) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ công khai quản lý, sdụng tài sn nhà nước trong cácquan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật;

e) Tổ chức tiếp nhận, quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý hoặc xlý theo thẩm quyền đối với tài sản không xác định được ch shữu; tài sn bị chôn giấu, chìm đắm được tìm thy; di sn không có người thừa kế; tài sn tịch thu sung quỹ nhà nước theo bản án, quyết định thi hành án; tài sản của các dán sử dụng vn nhà nước (bao gồm cả vn ODA) khi dự án kết thúc và các tài sn khác được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước, tài sn của tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương;

g) Tổ chức quản lý và khai thác tài sn nhà nước chưa được cấp có thẩm quyền giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng; quản lý các nguồn tài chính phát sinh trong quá trình qun lý, khai thác, chuyn giao, xtài sn nhà nước;

h) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến với các Bộ, ngành và Bộ Tài chính vviệc sp xếp nhà, đất của các cơ quan Trung ương qun lý trên địa bàn;

i) Quảncơ sở dliệu tài sản nhà nước thuộc phạm vi qun lý của địa phương; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

7. Qun lý nhà nước vtài chính đối với các quỹ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập theo quy định của pháp luật (Quỹ đầu tư phát triển, Quphát triển đất, Quỹ bảo trì đường bộ, Qu bo vệ môi trường, Qu bo vệ và phát triển rừng, Quỹ phát triển nhà ở, Qu bo lãnh tín dụng doanh nghiệp vừa và nh,...);

a) Phối hợp xây dựng Đề án thành lập và hoạt động của các quỹ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các vn đề về phương thức điều hành, đối tượng đầu tư và cho vay; lãi suất; cấp vốn điều lệ; gii th các quỹ theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của các qu; kim tra, giám sát việc chp hành chế độ quản tài chính, báo cáo kết quhoạt động của Quỹ định kỳ theo chế độ quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương y thác cho các tổ chức nhận ủy thác (Quỹ đầu tư phát triển, các tổ chức tài chính nhà nước,...) đthực hiện gii ngân, cho vay, hỗ trợ lãi suất theo các mục tiêu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định.

8. Về quản lý tài chính doanh nghiệp

a) Hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ qun lý tài chính doanh nghiệp của các loại hình doanh nghiệp, tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; chính sách tài chính phục vụ chuyn đi sở hữu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, chuyn đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp, cổ phần hóa đơn vị snghiệp công lập, chế độ quản lý, bo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

b) Kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm việc thực hiện pháp luật về tài chính, kế toán của các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

c) Qun lý phn vn và tài sn thuộc shữu nhà nước tại các doanh nghiệp, tchức kinh tế hợp tác, kinh tế tập thdo địa phương thành lập theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền, nghĩa vụ đại diện chủ shữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp theo phân công của Ủy ban nhân n tnh;

d) Kiểm tra việc quản sử dụng vốn và tài sản nhà nước, việc phân phi thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do địa phương thành lập; thực hiện chức năng giám sát, đánh giá hiệu quhoạt động của doanh nghiệp nhà nước do địa phương thành lập và doanh nghiệp vốn nhà nưc theo quy định của pháp luật;

đ) Tng hợp tình hình chuyển đổi sở hữu, sp xếp lại doanh nghiệp nhà nước; phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp 100% vn nhà nước các doanh nghiệp có vn nhà nước do địa phương thành lập hoặc góp vn, báo cáo Ủy ban nhân dân tnh và Bộ trưởng Bộ Tài chính;

e) Quản lý việc trích lập và sử dụng qu tin lương, thù lao, tin thưởng của Kim soát viên và Người đại diện vn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

g) Tng hợp đánh giá tình hình thực hiện chế tài chính phục vụ chính sách phát trin hợp tác xã, kinh tế tập thtrên địa bàn theo quy định của pháp luật;

h) Là đu mi tiếp nhận báo cáo tài chính của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và tổng hợp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp FDI theo chế độ quy định phục vụ chính sách phát triển kinh tế - xã hội, thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

9. Về qun lý giá và thẩm định giá:

a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành định hướng quản lý, điều hành, bình ổn giá hàng năm, 5 năm, 10 năm các mặt hàng thuộc thẩm quyền qun lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; dthảo văn bản hưng dn pháp luật về giá và thm định giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật; quy định trình tự, quy trình thm định phương án giá và phân cấp quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định giá tài sn, hàng a, dịch vụ theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Thm định phương án giá theo đề nghị của Sở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sản xuất kinh doanh đSở quản lý ngành, lĩnh vực, đơn vị sn xuất kinh doanh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra yếu thình thành giá theo quy định của pháp luật;

đ) Tchức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật, thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về giá trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

e) Chtrì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, trình y ban nhân dân tỉnh quyết định biện pháp bình n giá trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp bình n giá; bổ sung mặt hàng thực hiện kê khai giá và tổ chức thực hiện kê khai giá tại địa phương theo quy định của pháp luật;

g) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phân công và tchức thực hiện thẩm định giá tài sn nhà nước thuộc địa phương qun lý; chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thm định giá đối với tài sn nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;

h) Xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu trên địa bàn về giá theo quy định của pháp luật.

10. Hướng dẫn, qun lý và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán, kim toán độc lập, đầu tư tài chính, các doanh nghiệp kinh doanh xổ số, đặt cược và trò chơi có thưởng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

11. Hướng dẫn chun môn, nghiệp vụ về lĩnh vực tài chính thuộc phạm vi quncủa S Tài chính đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc y ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.

12. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khi khiếu nại, tố cáo; x lý theo thm quyền hoặc kiến nghị cp có thm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tài chính; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chng lãng phí trong việc sử dụng tài sn, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.

13. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của văn phòng, thanh tra, phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài chính, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

14. Qun lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bi dưỡng, khen thưởng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyn, biệt phái, cho từ chức, kluật, miễn nhiệm, cho thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

16. Tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng, quản lý và khai thác hệ thng thông tin, lưu trphục vụ công tác qun lý tài chính, tài sn và chuyên môn nghiệp vụ được giao; chủ trì công bố số liệu tài chính, cung cp thông tin thng kê tài chính trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

17. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính được giao theo quy định và theo phân công hoặc ủy quyn của Ủy ban nhân dân cấp tnh.

18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chtịch Ủy ban nhân dân tnh giao và theo quy định ca pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Lãnh đạo Sở:

a) S Tài chính có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;

b) Giám đốc STài chính là người đứng đầu S, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định;

c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chđạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;

d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển khen thưng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước;

d) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân cấp tnh, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bnhiệm, min nhiệm người đứng đầu, cp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

2. Cơ cu tổ chức các phòng, ban, đơn vị:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Các phòng chun môn nghiệp vụ:

- Phòng Quản lý ngân sách;

- Phòng Tài chính đầu tư;

- Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp;

- Phòng Quản lý giá và công sản;

- Phòng Tài chính doanh nghiệp;

- Phòng Tin học và Thống kê;

d) Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm tư vấn và dịch vụ tài chính (thành lập khi có Quyết định của UBND tỉnh).

3. Biên chế công chức, số lượng người làm việc

a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Tài chính được giao trên cơ svị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nm trong tổng số biên chế công chức, slượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao.

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Tài chính xây dựng kế hoạch biên chế công chức, slượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

4. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc Sở Tài chính

a) Người đứng đầu các phòng thuộc Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước Giám đốc S, trước pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

b) Cấp phó của người đứng đầu giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vng mặt, một cấp phó được người đứng đầu ủy nhiệm điều hành các hoạt động của phòng.

Số lượng cấp phó của người đứng đu các phòng thuộc Sở Tài chính tối đa không quá 01 cp phó; đối với các phòng có khối lượng công việc lớn, được phê duyệt từ 05 biên chế trở lên theo vị trí việc làm, nếu xét thấy cần thiết thì được btrí không quá 02 cấp phó.

c) Việc bnhiệm, bnhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đu các phòng thuộc STài chính do Giám đốc Sở quyết định theo tiêu chuẩn chức danh do Giám đốc Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Điều khoản thi hành

Cán bộ, công chức Sở Tài chính và các đơn vị liên quan chấp hành nghiêm túc Quy định này.

Căn cứ vào Quy định này, Giám đốc Sở Tài chính ban hành Quy chế làm việc; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mc, Giám đốc STài chính thống nht với Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.