cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định 89/2016/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 20/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 28-06-2017
  • Ngày có hiệu lực: 10-07-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 569 ngày (1 năm 6 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-01-2019, Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định 89/2016/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2017/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 28 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2016/QĐ-UBND NGÀY 15/01/2016 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 89/2016/QĐ-UBND NGÀY 06/9/2016 SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2016/QĐ-UBND CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị đnh s 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao;

Căn cứ Thông tư số 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng - chuyển giao quy định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 257/TTr-SXD ngày 19/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể:

1. Điểm c, Khoản 3, Điều 17 được sửa đổi như sau:

“c) Trường hợp Nhà đầu tư đang sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của Luật Đất đai có chủ trương đầu tư xây dựng dự án nhà ở phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 11/2013/NĐ-CP”.

2. Điều a, Khoản 5, Điều 26 được sửa đổi như sau:

a) Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyển giao quản lý: Nhà đầu tư phải chuyển cho các cơ quan nhận chuyển giao quản lý công trình với s tiền bảo hành bằng 05% (năm phần trăm) giá trị hợp đồng đối với công trình theo quy định phải bảo hành ít nht 12 tháng; 03% (ba phần trăm) giá trị hợp đồng đối với công trình theo quy định phải bảo hành ít nhất 24 tháng kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành để đưa công trình vào sử dụng. Cơ quan nhận chuyển giao quản lý công trình phải gửi số tiền bảo hành của Nhà đầu tư vào tài khoản của mình mở tại ngân hàng. Việc thực hiện bảo hành công trình được thực hiện theo quy định tại nghị định số 46/2015/NĐ-CP Khi hết thời gian bảo hành công trình theo quy định của pháp luật, cơ quan nhận chuyển giao quản lý công trình có trách nhiệm chuyển trả Nhà đầu tư s tiền bảo hành công trình không dùng đến (cả gốc và lãi theo quy định của ngân hàng).”

3. Khoản 2, Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Mức tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án bằng 03% (ba phần trăm) đối với dự án án có tng mức đầu tư đến 300 (ba trăm) tỷ đồng, bằng 02% (hai phần trăm) đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 300 (ba trăm) đến 1.000 (một nghìn) tỷ đồng, bằng 01% (một phần trăm) đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 1.000 (một nghìn) t đồng. Trường hợp dự án phân chia làm nhiều giai đoạn đầu tư thì thực hiện ký quỹ theo mức vốn từng giai đoạn thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP”.

4. Khoản 4, Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Các dự án đã được chấp thuận đầu tư thì việc đầu tư xây dựng thực hiện theo nội dung đã được chấp thuận đầu tư. Riêng đối với các dự án được chấp thuận đầu tư kể từ ngày 01/01/2015 (Ngày có hiệu lực của Luật Xây dựng năm 2014) đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện như sau:

a) Nhà đầu tư tổ chức lập thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán và gửi Sở Xây dựng thẩm định để làm cơ sở phê duyệt;

b) Bên mời thầu có trách nhiệm tổ chức giám sát kỹ thuật thi công xây dựng (trực tiếp giám sát hoặc thuê tư vấn giám sát);

c) Nhà nước b trí kinh phí giám sát thi công xây dựng trong tổng mức đầu tư của dự án để thực hiện giám sát theo quy định, chi phí này được đối trừ trong phương án tài chính của dự án”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 về sửa đổi một số điều của Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên đa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể:

1. Điểm b Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“b) Đề xuất dự án, thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án: Nhà đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lào Cai căn cứ điều kiện lựa chọn dự án theo quy định lập hồ sơ đề xuất dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.”

2. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“5. Khoản 3 Điều 37 được sửa đi như sau:

“3. Các dự án có xây dựng hạ tầng kỹ thuật mà đã lựa chọn được Nhà đầu tư nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấp thuận đầu tư thì thực hiện lập, thẩm định, chấp thuận đầu tư dự án và triển khai thực hiện dự án theo quy định của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị. Riêng việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng và giám sát thi công xây dựng các công trình của dự án thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này”.

Điều 3. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2017.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ T
ư Pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như khoản 2 Điều 3 QĐ;
- Sở Tư pháp;
- Công báo Lào Cai;
- Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình t
nh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, các
CV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Dương