cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 20/2017/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu văn bản: 20/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 20-06-2017
  • Ngày có hiệu lực: 30-06-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2705 ngày (7 năm 5 tháng )
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2017/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 20 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bquy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 21/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu:

Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020 nhằm đánh giá tim năng tài nguyên khoáng sản của tỉnh; thực trạng khai thác chế biến khoáng sản trong thời gian qua; đánh giá nhu cầu sử dụng trong thời gian tới; đxuất biện pháp quản lý, bảo vệ các nguồn tài nguyên theo quy định của Luật Khoáng sản; đồng thời có chiến lược khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường phục vụ cho sự nghiệp phát triển bền vững kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Quan điểm phát triển:

a) Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, thuộc tài sản quan trọng của quốc gia phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển bn vững kinh tế - xã hội trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.

b) Điều tra, đánh giá khoáng sản phải đi trước một bước, làm rõ tiềm năng tài nguyên khoáng sản để lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản và dự trữ quốc gia.

c) Thăm dò, khai thác khoáng sản phải gắn với chế biến, sử dụng phù hợp với tiềm năng của từng loại khoáng sản và nhu cầu của các ngành kinh tế.

d) Chế biến khoáng sản phải sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao; chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nước, chỉ xuất khẩu sản phẩm sau chế biến có giá trị kinh tế cao đối với khoáng sản quy mô lớn.

đ) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế để tiếp thu khoa học hiện đại, áp dụng công nghệ tiên tiến trong điều tra, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.

3. Nội dung quy hoạch:

Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có 80 điểm mỏ khoáng sản gm: 17 mỏ vật liệu xây dựng, 19 mỏ sét gạch ngói, 24 mỏ vật liệu san lập và 20 mỏ than bùn (đính kèm Phụ lục).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Điều 3. Điều khoản thi hành:

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 và Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thườ
ng trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh KG;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh KG;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KTCN;

- Lưu: VT, Sở TN&MT, dtnha.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

PHỤ LỤC

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

 

Tên mỏ

 

Tổng số mỏ

 

Quy hoạch thăm dò, khai thác (ha)

Quy hoạch khai thác
(ngàn m3/tấn)

Giai đoạn 2016 đến 2020

Dự báo đến năm 2030

Giai đoạn 2016 đến 2020

Dự báo đến năm 2030

Độ sâu (m)

I

VẬT LIỆU XÂY DỰNG

17

309,07

30,00

 20.950

 56.900

 

A

ĐÁ XÂY DỰNG

4

230,70

0,00

 17.500

 45.000

 

1

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

128,00

-

5.000

15.000

Từ cốt +10m trở lên

2

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

32,80

-

5.000

12.000

Từ cốt -20m trở lên

3

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

 

55,20

-

6.000

15.000

Từ cốt -40m trở lên

4

Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

14,70

-

1.500

3.000

Từ cốt -30m trở lên

B

ĐÁ VÔI

11

63,37

0,00

2.950

5.900

 

5

Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

14,00

-

1.000

2.000

Từ cốt -40m trở lên

6

Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

7,00

-

500

1.000

Từ cốt -20m trở lên

7

Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

5,70

-

500

1.000

Từ cốt -20m trở lên

8

Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

4,80

-

250

500

Từ cốt -40m trở lên

9

Núi Bnumpo Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

4,60

-

500

1.000

Từ cốt -60m trở lên

10

Núi Blumpo nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

3,80

-

200

400

Từ cốt -20m trở lên

11

Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

7,45

-

-

-

Từ cốt -50m trở lên

12

Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

 

2,32

-

 

 

Từ cốt -50m trở lên

13

Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

8,00

-

 

 

Từ cốt -50m trở lên

14

Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

4,70

-

 

 

Từ cốt -50m trở lên

15

Núi Bnumcha, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

1,00

-

-

-

Từ cốt -20m trở lên

C

ĐÁ, ĐẤT SAN LẤP

2

15,00

30,00

 500

 6.000

 

16

Suối Đá, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc

 

-

30,00

 

5.000

Từ cốt bằng mặt đường Dương Đông - An Thới trở lên

17

Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc

 

15,00

-

500

1.000

Từ cốt bằng mặt đường Dương Đông - An Thới trở lên

II

SÉT GẠCH NGÓI

19

 261,94

 1,015,00

 1.980

 4.670

 

18

Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

185,00

-

850

2.000

Từ cốt -20m trở lên

19

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

 

315,00

 

50

Từ cốt -10m trở lên

20

Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

 

50,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

21

Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành

 

 

50,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

22

Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

 

50,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

23

Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

 

50,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

24

Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

 

50,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

25

Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

 

50,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

26

Ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên

 

 

50,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

27

Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên

 

 

170,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

28

Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

26,94

-

600

1.200

Từ cốt -10m trở lên

29

Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

 

80,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

30

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

 

30,00

-

500

1.000

Từ cốt -10m trở lên

31

Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao

 

-

20,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

32

Đường Cày, huyện Gò Quao

 

 

20,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

33

Thới An, huyện Gò Quao

 

 

20,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

34

Định Hòa, huyện Gò Quao

 

 

20,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

35

Thới Quản, huyện Gò Quao

 

 

20,00

 

30

Từ cốt -10m trở lên

36

Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

 

20,00

-

30

-

Từ cốt -10m trở lên

III

VẬT LIỆU SAN LẤP

24

1.962,00

1.902,80

 76.250

 104.300

 

A

TRÊN ĐẤT LIỀN

8

44,00

52,80

 3.250

 6.300

 

37

Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên

 

22,00

-

500

1.000

Từ cốt +2m trở lên

38

Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

17,00

-

2.500

5.000

Từ cốt -30m trở lên

39

Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và, Dương Hòa, Kiên Lương

 

5,00

-

250

-

Từ cốt +2m trở lên

40

Chuồng Vích, xã Gành Dầu, huyện Phú Quốc

 

 

6,00

-

50

-

41

Ấp 2, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc

 

 

30,00

-

100

-

42

Cái Khế, Cây Thông Trong, huyện Phú Quốc

 

 

10,50

-

50

-

43

Suối Bom, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc

 

 

4,60

-

50

-

44

Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc

 

 

1,70

-

50

-

B

TỪ BIỂN

16

 1.918,00

 1.850,00

 73.000

 98.000

 

45

Tô Châu, phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên

 

100,00

-

4.000

-

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 9,64m

46

Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên

 

200,00

300,00

10.000

15.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m

47

Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên

 

100,00

-

5.000

-

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m

48

Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên

 

100,00

-

5.000

-

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m

49

Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thị xã Hà Tiên

 

60,00

-

5.000

-

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m

50

Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương

 

200,00

-

5.000

5.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 20,2m

51

Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc

 

500,00

 

15.000

20.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 5,0m

52

Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá

 

300,00

400,00

10.000

10.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m

53

Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá

 

 

100,00

 

5.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m

54

Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá

 

108,00

-

4.000

-

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m

55

Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá

 

100,00

-

3.000

-

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 15,0m

56

Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

 

200,00

 

10.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m

57

Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

 

200,00

 

10.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m

58

Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất

 

 

200,00

 

10.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m

59

Biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải

 

100,00

400,00

5.000

10.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 7,0m

60

Ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải

 

50,00

50,00

2.000

3.000

Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 10,0m

IV

THAN BÙN

20

1.705,46

577,50

 4.885

 5.008

 

61

Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

150,00

-

375

700

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 1,65m

62

Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

 

100,00

 

500

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 1,0m

63

Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành và ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên

 

185,00

-

100

200

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,2m

64

Kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

30,00

 

 

300

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m

65

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

 

397,50

202,50

1.000

1.000

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,0m

66

Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

 

77,00

-

250

500

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 5,4m

67

Kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

 

18,00

 

150

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 6,0m

68

Kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

 

30,00

25,00

300

250

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m

69

Kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

 

13,40

 

160

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m

70

Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

 

120,00

-

350

408

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,24m

71

Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

96,26

-

400

450

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 1,94m

72

Kênh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

100,00

 

250

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,0m

73

Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

35,30

 

100

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,2m

74

Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

 

23,00

 

100

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,94m

75

Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

100,00

 

250

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 2,7m

76

Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

30,00

 

200

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 4,72m

77

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao

 

100,00

100,00

250

250

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m

78

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

 

100,00

100,00

250

250

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m

79

Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao

 

50,00

50,00

200

200

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m

80

Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

 

50,00

-

200

 

Từ bề mặt địa hình đến độ sâu 3,0m