Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu văn bản: 10/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Ngày ban hành: 20-06-2017
- Ngày có hiệu lực: 30-06-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1293 ngày (3 năm 6 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 20 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức giá: Theo phụ lục đính kèm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Trách nhiệm của đơn vị thu:
- Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đò, phà thực hiện thu giá dịch vụ nhưng không được vượt mức giá tối đa được quy định tại phụ lục đính kèm Quyết định này.
- Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đò, phà thực hiện đăng ký kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành; niêm yết công khai mức giá tại các bến đò, phà theo quy định của pháp luật về giá.
Điều 2. Giao Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2017
Quyết định này thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 24/5/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành mức thu phí qua phà tuyến Long Đức (TXTV) Trà Vinh - Cẩm Sơn (Mỏ Cày) Bến Tre.
- Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành mức thu phí qua đò ngang ấp Long Hưng II (xã Hòa Minh) - ấp Ngãi Lợi (xã Hưng Mỹ), huyện Châu Thành.
- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 của UBND tỉnh Trà Vinh quy định mức thu phí qua đò ngang Đại thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
- Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 10/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số thứ tự | Tên bến | Địa chỉ bến | Mức giá tối đa (đồng/lượt) | Ghi chú | ||
Hành khách | Hành khách đi xe đạp, xe đạp điện | Hành khách đi xe gắn máy, xe mô tô, xe máy điện (nếu đi 02 người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | HUYỆN TRÀ CÚ | |||||
1 | Bến đò Xoài Rùm | Ấp Xoài Rùm, Kim Sơn, Trà Cú | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến Xoài Rùm - Sóc Trăng |
2 | Bến Vàm | Ấp Vàm, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng |
3 | Bến Định An | Khóm 4, TT. Định An, Trà Cú | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến Định An-Giồng Bàn - Sóc Trăng |
4 | Bến Bến Bạ | Ấp Bến Bạ, Hàm Tân, Trà Cú | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến Bến Bạ - Sóc Trăng |
5 | Bến đò Xoài Lơ | Ấp Xoài Lơ, Lưu Nghiệp Anh, Trà Cú | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến Bến Vàm - Sóc Trăng |
II | HUYỆN CẦU KÈ | |||||
1 | Bến An Lộc | Ấp An Lộc, Hòa Tân, Cầu Kè | 4,000 | 4,000 | 8,000 | Tuyến An Lộc - Sóc Trăng |
2 | Bến Tân Qui II | Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè | 7,000 | 7,000 | 12,000 | Tuyến Tân Qui II - Sóc Trăng |
3 | Bến Bà Bảy | Ấp Bà Bảy, Ninh Thới, Cầu Kè | 10,000 | 11,000 | 15,000 | Tuyến Bà Bảy - Sóc Trăng |
4 | Bến An Hòa | Ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu Kè | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến An Hòa - Sóc Trăng |
5 | Bến Bến Cát | - Bờ trái: ấp An Hòa, An Phú Tân, Cầu Kè - Bờ phải: ấp An Trại, An Phú Tân, Cầu Kè | 1,000 | 2,000 | 3,000 |
|
6 | Bến Dinh An - Tân Qui II | - Bờ phải: Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè - Bờ trái: Dinh An, An Phú Tân, Cầu Kè | 1,000 | 1,500 | 3,000 |
|
7 | Bến Đường Đức | Ấp Trà Điêu, Ninh Thới, Cầu Kè | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến Đường Đức - Sóc Trăng |
8 | Bến Tân Qui I | Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè | 4,000 | 4,000 | 6,000 | Tuyến Tân Qui I - Vĩnh Long |
9 | Bến Tân Qui II | Tân Qui II, An Phú Tân, Cầu Kè | 1,000 | 1,500 | 3,000 |
|
10 | Bến Đình | Dinh An - An Phú Tân, Cầu Kè | 1,000 | 1,500 | 3,000 |
|
11 | Bến Giồng Nổi | Giồng Nổi, Tam Ngãi, Cầu Kè | 1,000 | 1,000 | 3,000 | Tuyến Giồng Nổi - Vĩnh Long |
12 | Bến Tân Dinh | Ấp Dinh An, An Phú Tân, Cầu Kè | 1,000 | 1,000 | 3,000 | Tuyến Tân Dinh - Vĩnh Long |
13 | Bến An Bình | Ấp An Bình, Hòa Tân, Cầu Kè | 10,000 | 10,000 | 16,000 | Tuyến An Bình - Sóc Trăng |
14 | Bến Tân Qui I | Tân Qui I, An Phú Tân, Cầu Kè | 1,000 | 2,000 | 3,000 | Tuyến Tân Qui I - Vĩnh Long |
III | TP. TRÀ VINH | |||||
1 | Bến Hoà Hữu | Ấp Hòa Hữu, Long Đức, TPTV | 1,000 | 2,000 | 3,000 |
|
2 | Bến Vĩnh Hưng | Ấp Vĩnh Hưng, Long Đức, TPTV | 2,000 | 3,000 | 13,000 | Tuyến Vĩnh Hưng - Bến Tre |
3 | Bến Vĩnh Yên- Long Trị | - Bờ phải: Ấp Vĩnh Yên, Long Đức, TPTV - Bờ trái: Ấp Long Trị, Long Đức, TPTV | 4,000 | 5,000 | 8,000 |
|
IV | HUYỆN CHÂU THÀNH | |||||
1 | Bến Ngãi Lợi - Cồn Nạn | - Bờ trái: Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành - Bờ phải: Ngãi Lợi, Hưng Mỹ, Châu Thành | 3,000 | 3,000 | 8,000 |
|
2 | Bến Bà Liêm | Ấp Bà Liêm,Hòa Minh, Châu thành | 5,000 | 5,000 | 10,000 | Tuyến Bà Liêm - Bến Tre |
3 | Bến Rạch Kinh - Cồn Cò | - Bờ phải: Rạch Kinh xã Hòa Thuận - Bờ trái: Cồn Cò, xã Hưng Mỹ | 5,000 | 5,000 | 10,000 |
|
4 | Bến Long Hưng II | Ấp Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành | 6,000 | 6,000 | 11,000 | Tuyến Long Hưng II - Bến Tre |
5 | Bến Thôn Vạn | Ấp Thôn Vạn, Long Hòa, Châu Thành | 3,000 |
|
| Chỉ vận chuyển người đi bộ |
6 | Bến Cồn Phụng | Ấp Thôn Vạn (Cồn Phụng ), xã Long Hòa, Châu Thành | 3,000 |
|
| Chỉ vận chuyển người đi bộ |
7 | Bến Bãi Vàng - Xếp Phụng | Bờ trái: Ấp Đại Thôn, Hòa Minh, Châu Thành Bờ phải: Bãi Vàng, Hưng Mỹ, Châu Thành | 3,000 | 3,000 | 8,000 |
|
8 | Bến Rạch Gốc | Ấp Rạch Gốc, Long Hòa, Châu Thành | 6,000 | 6,000 | 13,000 | Tuyến Rạch Gốc - Bến Tre |
9 | Bến Rạch Ngựa | Ấp Rạch Ngựa, Long Hòa, Châu Thành | 6,000 | 6,000 | 12,000 | Tuyến Rạch Ngựa - Bến Tre |
10 | Bến Vàm Lầu - Vàm Cả Nứa | Bờ phải: Bến Cát, Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang Bờ trái:Bùng Binh, Long Hòa, Châu Thành | 8,000 | 8,000 | 16,000 |
|
11 | Bến Hai Thủ | Ấp Hai Thủ, xã Long Hòa, Châu Thành | 8,000 | 8,000 | 16,000 |
|
12 | Bến ấp Rẫy A - Bãi Vàng | - Bờ phải: Ấp Rẫy, Vĩnh Kim, Cầu Ngang - Bờ trái: Ấp Bãi Vàng, Hưng Mỹ, Châu Thành | 1,000 | 1,000 | 4,000 |
|
13 | Bến Thủ Sau | Ấp Hai Thủ, Long Hòa,Châu Thành | 8,000 | 8,000 | 16,000 | Tuyến Thủ Sau - Bến Tre |
14 | Bến Bạ | Giồng Giá, Hòa Minh, Châu Thành | 6,000 | 6,000 | 12,000 | Tuyến Bến Bạ - Bến Tre |
15 | Bến Bà Trầm - Long Hưng II | + Bờ trái: Ấp Long Hưng II, Hòa Minh, Châu Thành + Bờ phải: Ấp Bà Trầm, Hưng Mỹ, Châu Thành | 4,000 | 4,000 | 8,000 |
|
V | HUYỆN CÀNG LONG | |||||
1 | Bến Tân Định - Trà Gút | - Bờ phải: Ấp Tân Định, Đại Phúc, Càng Long - Bờ trái: Ấp Trà Gút, Đại Phước, Càng Long | 1,000 | 2,000 | 3,000 |
|
2 | Bến Tất Vinh - Công Thiện Hùng | - Bờ phải thuộc Công Thiện Hùng, Long Đức, TP.Trà Vinh. - Bờ trái thuộc Tất Vinh, Đại Phước, Càng Long | 1,000 | 2,000 | 3,000 |
|
3 | Bến Tân Hạnh | Ấp Tân Hạnh, Đại Phúc, Càng Long | 1,000 | 2,000 | 3,000 |
|
4 | Bến Hiệp Phú | Ấp Hiệp Phú, Nhị Long Phú, Càng Long | 1,000 | 1,500 | 4,000 | Tuyến Hiệp Phú - Vĩnh Long |
VI | HUYỆN CẦU NGANG | |||||
1 | Bến Hiệp Mỹ | - Bờ phải: Ấp Đồng Cò, Hiệp Mỹ Đông, Cầu Ngang - Bờ trái: Ấp Chợ, Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang | 1,000 | 2,000 | 3,000 |
|
2 | Bến Thị trấn Mỹ Long | Khóm IV, TT.Mỹ Long, Cầu Ngang | 8,000 | 8,000 | 16,000 |
|
VII | HUYỆN DUYÊN HẢI | |||||
| Bến Vàm Rạch Cỏ | Ấp Vàm Rạch Cỏ, Long Vĩnh, Duyên Hải | 1,000 | 2,000 | 5,000 |
|
* Ghi chú: Mức giá dịch vụ trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)