cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

  • Số hiệu văn bản: 20/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 19-06-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-07-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-04-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1377 ngày (3 năm 9 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-04-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-04-2021, Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 27/03/2021 Quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2017/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 19 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2014/QĐ-UBND NGÀY 17/4/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC TỶ LỆ (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, ĐƠN GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn c Luật Tổ chức chính quyền địa phương s 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 12 tháng 5 năm 2017, trên cơ sở ý kiến thng nht của các đơn vị, địa phương và nội dung thng nht tại cuộc họp UBND thành phố thường kỳ ngày 01 tháng 6 năm 2017;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND thành phố Đà Nng ban hành quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nng như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung tên Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND thành phố Đà Nng như sau: “Ban hành Quy định vmức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, đơn giá thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nng”.

2. Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 1 Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND thành phố Đà Nng như sau: “Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, đơn giá thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nng”.

3. Sửa đổi, bổ sung tên Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND thành phố Đà Nng như sau: “Mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngm, mức thu đối với đt có mặt nước ngoài khu công nghiệp, khu công nghệ cao, đơn giá thuê mặt nước đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nng”.

4. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của UBND thành phố Đà Nng như sau:

a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất như sau:

- Tỷ lệ 3% áp dụng đối với đất thuê để khai thác đất đồi, khai thác đá xây dựng.

- Tỷ lệ 2% áp dụng đối với đất thuộc vị trí 1 (mặt tiền):

+ Đất thuộc các tuyến đường thuộc các phường: Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch Thang, Thuận Phước, Bình Hiên, Phước Ninh, Nam Dương, Bình Thuận, Hòa Cường Bc, Hòa Thuận Đông thuộc quận Hải Châu;

+ Đất thuộc các tuyến đường thuộc các phường: Vĩnh Trung, Chính Gián, Thạc Gián, Tân Chính thuộc quận Thanh Khê;

+ Đất thuộc các tuyến đường Phạm Văn Đồng, Võ Nguyên Giáp, Võ Văn Kiệt, Trn Hưng Đạo, Hoàng Sa (đoạn từ Nguyễn Phan Vinh đến Nguyễn Công Trứ) và đường Trường Sa (đoạn từ Minh Mạng đến Non Nước).

- Tỷ lệ 1,7% áp dụng đối với đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4, vị trí 5 (trong kiệt) thuộc các tuyến đường có vị trí 1 (mặt tiền) nêu trên.

- Tỷ lệ 1% áp dụng đối với các địa bàn còn lại (trừ các xã Hòa Phú, Hòa Bắc, Hòa Ninh).

- Tỷ lệ 0,7% áp dng đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trng thủy sản.

- Tỷ lệ 0,5% áp dụng đối với đất thuộc địa bàn các xã Hòa Phú, Hòa Bắc, Hòa Ninh; đất sử dụng vào làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trưng; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TNMT;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP ĐN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-B
Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Chánh Văn phòng UBN
D TP;
- Sở Tư pháp;
- Cục Thuế, KBNN;
- Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, đoàn t
hể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử TP ĐN;
- VP UBND TP: Phòng KT;
- Lưu: VT, STC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Miên