cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2015/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg do tỉnh Hà Giang ban hành

  • Số hiệu văn bản: 11/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 07-06-2017
  • Ngày có hiệu lực: 15-06-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1639 ngày (4 năm 5 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-12-2021, Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2015/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg do tỉnh Hà Giang ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang bãi bỏ 02 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về lĩnh vực nông nghiệp”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 07 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2015/QĐ-UBND NGÀY 11/11/2015 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04/9/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 145/TTr-SNN ngày 30 tháng 5 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Sửa đổi tiết 2, điểm a, khoản 1, điều 3, chương II như sau:

- Đối với trâu, bò: Các loại tinh trâu, bò và tổ hợp lai của các giống trâu, bò nằm trong danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định.

2. Sửa đổi tiết 2, tiết 3, điểm b, khoản 1, điều 3, chương II như sau:

- Đối với hộ chăn nuôi bò hỗ trợ không quá 02 liều tinh/con/năm.

- Đối với hộ chăn nuôi trâu hỗ trợ không quá 04 liều tinh/con/năm.

3. Sửa đổi điểm d, khoản 3, điều 4, chương II như sau: Hỗ trợ mua dụng cụ, vật tư sử dụng một lần như găng tay, ống dẫn tinh quản, súng bắn tinh, nước sinh lý, môi trường pha tinh, nhiệt kế phục vụ cho công tác thụ tinh nhân tạo với mức là 150.000 đồng/01 con trâu hoặc bò cái có chửa.

4. Bổ sung điểm h, khoản 2, điều 8, chương II như sau: Trong quá trình tổ chức thực hiện có các nội dung phát sinh chi phí ngoài định mức hỗ trợ quy định tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh và nội dung sửa đổi nêu trên; tùy theo khả năng cân đối ngân sách của huyện, thành phố, UBND các huyện, thành phố chủ động thực hiện hỗ trợ bổ sung để đảm bảo thực hiện có hiệu quả chính sách.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2017.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động - TBXH; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp ;
- T.Tr Tỉnh ủy;
- T.Tr HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Công thông tin điện tử tỉnh;
- VNPTioffice;
- Lưu : VT, NNTNMT, KT(2),vqđ 32.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




 Nguyễn Minh Tiến