cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu văn bản: 25/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 01-06-2017
  • Ngày có hiệu lực: 10-06-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 600 ngày (1 năm 7 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 31-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 31-01-2019, Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 Công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2017/QĐ-UBND

An Giang, ngày 01 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (gồm cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đối tượng khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.

Điều 3. Nội dung và mức chi

Nội dung và mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Các khoản chi tiền lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác đối với đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách không do ngân sách bảo đảm thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu làm việc chi trả.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

PHỤ LỤC

CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Chi hội nghị đóng góp dự thảo luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác

 

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

 

II

Chi cho công tác khảo sát, giám sát, thẩm tra, chỉnh lý, hoàn thiện, kiểm tra nghị quyết

 

1

Chi xây dựng văn bản khảo sát, giám sát (kế hoạch khảo sát, giám sát; quyết định thành lập đoàn khảo sát, giám sát và đề cương khảo sát, giám sát) của Hội đồng nhân dân, Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh

đồng/văn bản

300.000

200.000

100.000

 

2

Xây dựng và hoàn thiện báo cáo khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, báo cáo thẩm tra và các báo cáo trình tại kỳ họp

đồng/báo cáo

500.000

400.000

300.000

 

3

Chi bồi dưỡng đoàn giám sát, khảo sát

 

a

Trưởng đoàn

đồng/người/ngày

200.000

150.000

100.000

 

b

Thành viên và lãnh đạo các ngành

đồng/người/ngày

150.000

100.000

75.000

 

c

Tổ giúp việc

đồng/người/ngày

100.000

80.000

60.000

 

4

Chi thuê chuyên gia trong trường hợp giám sát, khảo sát đối với các lĩnh vực chuyên môn phức tạp cần lấy ý kiến tư vấn

đồng/báo cáo

1.000.000

Không

Không

 

5

Chi tham gia họp thẩm tra nghị quyết

 

 

 

 

 

a

Chủ trì

đồng/người/cuộc họp

150.000

100.000

80.000

 

b

Thành viên tham dự

đồng/người/cuộc họp

100.000

80.000

60.000

 

c

Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự

đồng/văn bản

200.000

150.000

100.000

 

6

Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo nghị quyết trước và sau kỳ họp Hội đồng nhân dân thông qua

đồng/lần chỉnh lý/văn bản

200.000

150.000

100.000

 

7

Ban pháp chế Hội đồng nhân dân thực hiện việc tự kiểm tra nghị quyết Hội đồng nhân dân cùng cấp

đồng/văn bản

100.000

 

III

Chi tiếp xúc cử tri

1

Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống và các khoản chi khác theo quy định

đồng/điểm/ lượt tiếp xúc

2.000.000

Không

Không

 

2

Chi hỗ trợ công tác phí tiếp xúc cử tri đối với đại biểu Hội đồng nhân dân (bao gồm tiền ăn, nghỉ, xăng xe, phụ cấp lưu trú…)

đồng/người/ngày

Thực hiện theo chế độ thanh toán công tác phí hiện hành

 

3

Chi bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri

đồng/người/buổi

100.000

80.000

60.000

 

4

Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri

 

a

Báo cáo theo nhóm tiếp xúc cử tri

đồng/báo cáo

300.000

150.000

100.000

 

b

Báo cáo tổng hợp tiếp xúc cử tri

đồng/báo cáo

500.000

400.000

300.000

 

5

Cán bộ, nhân viên tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri (không quá 02 người)

đồng/người/ngày

100.000

80.000

60.000

 

IV

Chi cho công tác xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm, nhiệm kỳ; xây dựng báo cáo Đảng đoàn Hội đồng nhân dân; báo cáo của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân hàng năm, nhiệm kỳ; xây dựng báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương

 

1

Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng năm

đồng/văn bản

3.000.000

2.000.000

1.000.000

 

2

Chi báo cáo Đảng đoàn Hội đồng nhân dân; báo cáo của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân hàng năm, nhiệm kỳ

 

 

 

 

 

a

Chi báo cáo của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân

đồng/báo cáo

1.500.000

Không

Không

 

b

Chi báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân

đồng/báo cáo

1.500.000

1.000.000

700.000

 

c

Chi báo cáo hoạt động các Ban Hội đồng nhân dân

đồng/báo cáo

1.000.000

700.000

500.000

 

3

Chi xây dựng báo cáo của Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương

đồng/báo cáo

300.000

200.000

100.000

 

V

Chi tổ chức cuộc họp Đảng đoàn Hội đồng nhân dân; họp thông qua báo cáo kết quả giám sát của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân, thông qua báo cáo thẩm tra của các Ban

 

1

Người chủ trì cuộc họp

đồng/người/ngày

200.000

150.000

80.000

 

2

Thành viên dự họp

đồng/người/ngày

150.000

100.000

60.000

 

3

Cán bộ phục vụ

đồng/người/ngày

100.000

80.000

60.000

 

VI

Chi tổ chức phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân

 

1

Chi xây dựng các văn bản của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh phục vụ phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân (báo cáo, kế hoạch…)

đồng/văn bản

300.000

200.000

Không

 

2

Chi phục vụ phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân

 

 

 

a

Người chủ trì phiên họp

đồng/người/ buổi

200.000

150.000

Không

 

b

Thành viên dự họp

đồng/người/ buổi

150.000

100.000

Không

 

c

Cán bộ phục vụ

đồng/người/ buổi

100.000

80.000

Không

 

VII

Chi các kỳ họp, cuộc họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân

 

1

Chi xây dựng, hoàn thiện các văn bản phục vụ kỳ họp, các Hội nghị, Hội thảo được tổ chức trong và ngoài tỉnh

 

 

 

 

 

a

Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân; các văn bản: kế hoạch tổ chức kỳ họp, hướng dẫn thảo luận tổ tại huyện, thị xã, thành phố, biên bản kỳ họp, báo cáo tóm tắt kết quả kỳ họp, báo cáo đánh giá rút kinh nghiệm kỳ họp

đồng/văn bản

500.000

400.000

300.000

 

b

Báo cáo tham luận của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tại Hội nghị, Hội thảo được tổ chức trong và ngoài tỉnh

đồng/văn bản

500.000

Không

Không

 

2

Chi phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội thảo, sơ kết, tổng kết nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân

 

a

Chủ tọa kỳ họp

đồng/người/ buổi

200.000

150.000

100.000

 

b

Đoàn thư ký

đồng/người/ buổi

150.000

100.000

80.000

 

c

Chi tiền ăn cho đại biểu, lãnh đạo các ngành, chuyên viên, phóng viên, cán bộ phục vụ

đồng/người/ buổi

Thực hiện theo mức chi tổ chức hội nghị hiện hành

 

3

Chi họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân trước kỳ họp

 

 

a

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại diện cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và lãnh đạo các ngành cùng tham gia (cấp huyện, cấp xã)

đồng/người/ buổi

150.000

100.000

Không

 

b

Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp kết quả họp tổ đại biểu Hội đồng nhân dân trước kỳ họp và tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp

đồng/báo cáo

500.000

400.000

Không

 

4

Chi họp giao ban giữa Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh với Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố; giữa Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện với Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã

đồng/người/ buổi

150.000

100.000

Không

 

VIII

Chế độ hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

 

1

Chi phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo khi được bầu cử kiêm nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân

 

a

Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân các cấp

người/tháng

10% tiền lương hiện hưởng (gồm hệ số lương + phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm)

Cơ quan quản lý biên chế thực hiện việc chi trả phụ cấp kiêm nhiệm từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan cùng kỳ với chi trả lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

b

Phó Trưởng các Ban

mức lương cơ sở/người/ tháng

50%

40%

30%

c

Ủy viên các Ban Hội đồng nhân dân

mức lương cơ sở/người/ tháng

30%

20%

20%

d

Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân

mức lương cơ sở/người/ tháng

30%

20%

Không

2

Sinh hoạt phí của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (bao gồm cả đại biểu hoạt động chuyên trách và hoạt động không chuyên trách)

mức lương cơ sở/người/ tháng

0,5

0,4

0,3

 

3

Chi tiếp công dân

 

 

 

a

Chi bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân làm nhiệm vụ tiếp công dân, đại diện lãnh đạo các cơ quan có liên quan được phân công, mời tham gia tiếp công dân

đồng/người/buổi

100.000

75.000

50.000

 

b

Chi bồi dưỡng viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền

đồng/báo cáo

500.000

300.000

200.000

 

4

Chi cho công tác xã hội

 

 

 

a

Đại biểu Hội đồng nhân dân khi bị ốm đau nằm viện

đồng/người/ lần

Không quá 1.500.000

Không quá 1.000.000

Không quá 800.000

Mức chi cụ thể do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định

b

Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị bệnh hiểm nghèo

đồng/người/ lần

Không quá 4.000.000

Không quá 3.000.000

Không quá 2.000.000

c

Đại biểu Hội đồng nhân dân và thân nhân của đại biểu Hội đồng nhân dân gồm: cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con từ trần được Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức thăm viếng

đồng/người

Không quá 1.500.000

Không quá 1.000.000

Không quá 800.000

d

Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban Hội đồng nhân dân

đồng/người/ lần

Không quá 2.000.000

Không quá 1.500.000

Không

đ

Chế độ thăm hỏi đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết

đồng/người/lần

Không quá 1.000.000

Không quá 800.000

Không quá 500.000

5

Một số chế độ khác

 

 

 

a

Mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu được hỗ trợ may trang phục

đồng/nhiệm kỳ/đại biểu

5.000.000

3.500.000

2.500.000

 

b

Chế độ tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân

đồng/đại biểu

3.000.000

2.000.000

1.500.000

 

c

Đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ chí phí khám sức khỏe

2 lần/nhiệm kỳ/đại biểu

Theo thực tế nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/lần khám sức khỏe

 

d

Đại biểu Hội đồng nhân dân được đi học tập, nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đại biểu

2 lần/nhiệm kỳ/đại biểu

Thực hiện theo chế độ thanh toán công tác phí hiện hành

 

đ

Chi hỗ trợ cung cấp báo chí và thông tin cần thiết khác phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân

đồng/tháng/ đại biểu

200.000

150.000

80.000

 

e

Chi khen thưởng cho đại biểu Hội đồng nhân dân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

người/nhiệm kỳ

Theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng

 

IX

Chế độ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân không chuyên trách mà không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội

 

1

Chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân

mức lương cơ sở/ngày/ đại biểu

0,14

0,12

0,1

 

2

Chi hỗ trợ bảo hiểm y tế

người/năm

Được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế