cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2017 về giá tối đa dịch vụ thu, gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu văn bản: 977/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 31-05-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-06-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 595 ngày (1 năm 7 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-01-2019, Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2017 về giá tối đa dịch vụ thu, gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 977/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU, GOM VÀ VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015.

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông báo số 164/TB-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh, về chủ trương ban hành giá dịch quét thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 158/TTr-STC ngày 26 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành giá tối đa dịch vụ thu, gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

2. Mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt quy định tại khoản nêu trên là mức giá tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ vệ sinh đối với rác thải sinh hoạt, phải thực hiện nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng tháng, theo mức giá quy định tại Điều 1 quyết định này.

2. Các tổ chức được giao nhiệm vụ thu, gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt, thực hiện thu giá dịch vụ theo đúng mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này; Phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu và sử dụng chứng từ thu theo quy định hiện hành.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan

1. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Hà Giang có trách nhiệm:

- Giao nhiệm vụ tổ chức thu giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn đảm bảo thu đúng, thu đủ nhằm đáp ứng mục tiêu giảm chi ngân sách địa phương cho công tác dịch vụ duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn quản lý.

- Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ theo đúng các quy định hiện hành.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp giá dịch vụ vệ sinh môi trường đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ sinh do các đơn vị duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.

2. Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện/thành phố, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế; Hướng dẫn các đơn vị thực hiện việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu của các đơn vị thu được, theo quy định hiện hành.

3. Các tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lc thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 3339/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Hà Giang.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể khối tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Giám đốc công ty cổ phần Môi trường đô thị Hà Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TTr Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Như điều 4 (thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học t
nh;
- Lưu VT-CVKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU, GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 977/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Số TT

Đối tượng

Đơn vị tính

Mức giá dịch vụ theo địa bàn

Trung tâm thành phố Hà Giang

Thị trấn Việt Quang Huyện Bắc Quang, Thị trấn Vị xuyên huyện Vị Xuyên

Địa bàn còn lại

I

Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

1

Hộ gia đình có xe gom rác đi qua

đồng/hộ/tháng

25.000

23.000

20.000

2

Hộ gia đình có đường dốc cao xe gom rác không đi qua được, sách rác đến điểm tập kết (tối đa 100m)

đồng/hộ/tháng

20.000

18.000

16.000

3

Hộ thuê phòng trọ

đồng/phòng/tháng

14.000

13.000

11.000

II

Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở làm việc của tổ chức, trường học

 

 

 

 

1

Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động từ 20 người trở xuống

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

120.000

108.000

96.000

2

Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động từ 21 người đến 50 người

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

216.000

194.000

173.000

3

Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động từ 51 người đến 100 người

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

360.000

324.000

288.000

4

Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị, trụ sở doanh nghiệp có số lao động trên 100 người

đồng/cơ quan, đơn vị/tháng

500.000

450.000

400.000

III

Cơ sở khám chữa bệnh (Chỉ vận chuyển rác thải sinh hoạt)

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa

 

 

 

 

 

- Từ 400 giường trở lên

đồng/bệnh viện/tháng

3.240.000

2.916.000

2.592.000

 

- Từ 200 giường đến dưới 400 giường

đồng/bệnh viện/tháng

2.640.000

2.376.000

2.112.000

 

- Dưới 200 giường

đồng/bệnh viện/tháng

1.800.000

1.620.000

1.440.000

2

Bệnh viện chuyên khoa

 

 

 

 

 

- Từ 400 giường trở lên

đồng/bệnh viện/tháng

2.640.000

2.376.000

2.112.000

 

- Từ 200 giường đến dưới 400 giường

đồng/bệnh viện/tháng

2.160.000

1.944.000

1.728.000

 

- Dưới 200 giường

đồng/bệnh viện/tháng

1.560.000

1.404.000

1.248.000

3

Phòng khám đa khoa khu vực

đồng /cơ sở/tháng

480.000

432.000

384.000

4

Phòng khám tư nhân

 

 

 

 

 

- Mức 1 (diện tích ≥ 20m2)

đồng /cơ sở/tháng

100.000

90.000

80.000

 

- Mức 2 (diện tích ≤ 19m2)

đồng /cơ sở/tháng

60.000

54.000

48.000

IV

Các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ (Tùy theo quy mô từng cơ sở kinh doanh cụ thể để áp dụng mức thu)

 

 

 

 

1

Nhà hàng ăn uống có tổ chức sự kiện, đám cưới, hội nghị...

đồng/cơ sở/tháng

300.000

270.000

240.000

2

Kinh doanh siêu thị.

 

 

 

 

 

- Mức 1 (diện tích ≥ 50m2)

đồng/cơ sở/tháng

240.000

216.000

192.000

 

- Mức 2 (diện tích ≤ 49m2)

đồng/cơ sở/tháng

180.000

162.000

144.000

3

Các nhà hàng ăn uống còn lại, kinh doanh karaoke, cửa hàng bán ô tô, mô tô, xưởng sa chữa ô tô. Kinh doanh càfe, giải khát, bia ,cửa hàng điện tử, điện lạnh.

 

 

 

 

 

- Mức 1 (diện tích ≥ 50m2)

đồng/cơ sở/tháng

180.000

162.000

144.000

 

- Mức 2 (diện tích ≤ 49m2)

đồng/cơ sở/tháng

100.000

90.000

80.000

4

Kinh doanh khách sạn

đồng/phòng/tháng

26.000

23.000

21.000

5

Kinh doanh nhà nghỉ, nhà khách.

đồng/phòng/tháng

21.000

19.000

17.000

6

Vật liệu xây dựng, gạch ốp lát các loại, điện nước, mộc, kim khí, nội thất, ngoại thất, cơm, phở, rửa xe ô tô, chăm sóc xe hơi

 

 

 

 

 

- Mức 1 (diện tích ≥ 50m2)

đồng/cơ sở/tháng

100.000

90.000

80.000

 

- Mức 2 (diện tích ≤ 49m2)

đồng/cơ sở/tháng

80.000

72.000

64.000

7

Cơ sở kinh doanh bách hóa, tạp hóa, mỹ phẩm, quần áo, cắt tóc, gội đầu, kinh doanh quà bánh, xôi, bún, cháo, bánh cuốn, rau, hoa quả, cám gạo, giầy dép, thuốc đông, tây y, phân bón vật tư nông nghiệp, chăn ga gối đệm, cắt may, vàng bạc, các phòng tập thể dục

đồng/cơ sở/tháng

60.000

54.000

48.000

8

Cơ sở kinh doanh đồ ăn uống, giải khát tại các điểm vỉa hè, nơi công cộng và một số kinh doanh khác còn lại.

đồng/cơ sở/tháng

40.000

36.000

32.000

V

Các tổ chức, cơ quan, đơn vị xác định được khối lượng rác thải từ 01 m3 rác

đồng/m3 rác

90.000

81.000

72.000