Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế cầu Treo kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu văn bản: 28/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Ngày ban hành: 29-05-2017
- Ngày có hiệu lực: 15-06-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 595 ngày (1 năm 7 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHẾ PHỐI HỢP THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2015/QĐ-UBND NGÀY 09/4/2015 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 07/KKT-KHTC ngày 05/5/2017; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 162/BC-STP ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế phối hợp thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế cầu Treo ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Ban Quản lý chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế cầu Treo; Cục Hải quan, Bộ đội Biên phòng và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Ban Quản lý trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo”.
2. Sửa đổi Điểm g Khoản 1 Điều 7 như sau:
“g. Các thành phần tham gia ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào Tờ khai nộp phí.”
3. Sửa đổi mẫu Tờ khai nộp phí (có mẫu kèm theo).
4. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy trình phối hợp thực hiện thu phí
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải hàng hóa qua cửa khẩu quốc tế cầu Treo thuộc đối tượng nộp phí, được cán bộ Ban Quản lý phát Tờ khai nộp phí theo mẫu in sẵn; đối tượng nộp phí thực hiện kê khai theo các nội dung yêu cầu của Tờ khai.
2. Khi đối tượng nộp phí làm thủ tục thông quan, cán bộ Hải quan kiểm tra đối chiếu nếu đúng với đối tượng nộp phí, số lượng xe, biển kiểm soát, loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu thì xác nhận vào Tờ khai nộp phí (trang 2); nếu đối tượng nộp phí kê khai không đúng nội dung thì cán bộ Hải quan yêu cầu đối tượng nộp phí phải kê khai lại đúng theo quy định và xác nhận vào Tờ khai nộp phí (trang 2).
3. Cán bộ Ban Quản lý nhận lại Tờ khai, kiểm tra tải trọng xe, phương tiện, số tiền phí phải nộp, ký xác nhận vào Tờ khai và tiến hành thu phí. Sau khi nộp đủ tiền phí đối tượng nộp phí được cấp biên lai thu phí kèm theo Tờ khai nộp phí.
Biên lai thu phí lập thành 2 liên: Liên 1 lưu Ban Quản lý và liên 2 giao đối tượng nộp phí.
4. Đối tượng nộp phí phải xuất trình Tờ khai nộp phí (có xác nhận của cán bộ Hải quan và Ban Quản lý) và biên lai thu phí cho Bộ đội Biên phòng kiểm tra tại cửa khẩu hàng vận chuyển ra, vào; Bộ đội Biên phòng thu lại Tờ khai nộp phí và tiếp tục tác nghiệp. Cuối ngày, Bộ đội Biên phòng giao lại Tờ khai nộp phí cho cán bộ Ban Quản lý và ký xác nhận vào Biên bản tổng số thu trong ngày.”
5. Sửa đổi Khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Chỉ đạo, kiểm tra Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Cầu Treo phân công cán bộ kiểm tra đối chiếu xác nhận vào Tờ khai nộp phí số lượng xe, biển kiểm soát, loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu”.
6. Sửa đổi Khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Chỉ đạo, kiểm tra Đồn biên phòng cửa khẩu quốc tế Cầu Treo phân công cán bộ kiểm soát phương tiện vận chuyển hàng hóa thuộc đối tượng nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện qua cửa khẩu và cuối ngày ký xác nhận với Ban Quản lý cửa khẩu thống nhất số thu trong ngày”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/6/2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Tĩnh, Cục Thuế Hà Tĩnh, Cục Hải quan Hà Tĩnh, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN QUẢN LÝ KKT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA VÀO CỬA KHẨU QUỐC TẾ CẦU TREO
Số: ….............
Tên tổ chức, cá nhân kê khai:......................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tờ khai hải quan □ ; Tờ khai phương tiện □
TT | Tờ khai | Tải trọng xe, phương tiện (tấn) | Biển kiểm soát phương tiện | Loại hình hàng hóa xuất, nhập khẩu | Số tiền phí phải nộp (VNĐ) | Ghi chú | |
Số | Ngày/tháng/ năm | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
| |||||
Số tiền bằng chữ: …...................................................................................................................... |
Ngày ….../...../......... | Ngày ….../...../......... |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
- Đối tượng nộp phí:
- Số lượng xe:
- Biển kiểm soát:
- Loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu:
Ngày....../....../.......
Cán bộ Hải quan
(Ký, ghi rõ họ tên)