cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2017 quy định đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn do tỉnh Hà Giang ban hành

  • Số hiệu văn bản: 872/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 17-05-2017
  • Ngày có hiệu lực: 27-05-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2738 ngày (7 năm 6 tháng 3 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 872/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2017

 

QUYT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015:

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn Thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình s 186/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 10 năm 2016, về việc ban hành Quyết định quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cưc vận chuyn hàng hóa bng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 1597/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trc HĐND tnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT. CV (CNGTXD, KT, TNMT).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 872/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bng xe ô tô và phương pháp tính giá cưc vận chuyn hàng hóa bng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang (bao gồm c vận chuyn hàng hóa từ địa phương khác đến tỉnh Hà Giang ngược lại) được áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Làm căn c xác định cưc vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn ủng hộ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

2. Trường hợp thực hiện cơ chế đu thu đối với cước vận chuyển hàng hóa áp dụng theo mức cước trúng thầu và điều kiện cụ thể của hợp đng nhưng không được cao hơn mức cước tính theo Biu cước trong quy định này.

3. Là căn cứ để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh tham khảo trong quá trình ký kết hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hp nêu trên.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Giá cước trong Quyết định này là giá cước ti đa đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng (VAT).

2. Trọng lượng hàng hóa tính cưc là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyn k c bao bì (trừ trọng lượng, vật liệu kê, chèn lót, chng buộc). Đơn vị trọng lượng tính là tấn (viết tt là T).

Điều 3. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau

1. Quy định về hàng thiếu tải:

Trường hợp ch hàng có số lượng hàng hóa cn vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

2. Quy định về hàng quá khổ, quá nặng:

- Theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.

- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng:

Chủ phương tiện ch được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá kh vừa thiếu tải thì ch phương tiện được thu một mức cưc tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng ti phương tiện dùng đ vận chuyển. Những trường hợp trên do ch phương tiện tự chọn.

Điều 4. Khoảng cách tính cước

1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyn có hàng.

2. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyn khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngn nhất; trong trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.

3. Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt là km). Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01km;

4. Quy tròn khoảng cách nh cước: số lẻ dưới 0,5 km không tính; từ 0,5 km đến dưới 01 km được tính là 01 km.

- Đơn v tính cước là đồng/tn.kilômét ( đồng/tấn.km).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Phân loại hàng hóa, đường, đơn giá và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô

1. Phân loại hàng hóa:

a) Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

b) Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), g cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phm và bán thành phm bng g (cửa, tủ, bàn, ghế, chân song....), các thành phẩm và bán thành phm bằng kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ng, trừ ng nước....).

c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mi mọt, thuc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nưc (bng thép hoặc nhựa).

d) Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bn, kính các loại, hàng thủy tinh, xăng du chứa bng thùng phuy.

c) Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 04 bậc hàng nêu trên thì ch hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyn.

2. Phân loại đường để tính cước

Loại đường tính cước được chia làm 06 loại theo bng phân loại đường

a) Đối với loại đường đã được phân loại đường của cấp có thẩm quyền:

- Đưng do Trung ương quản lý tính theo Quyết định đang có hiệu lực thi hành của Bộ Giao thông vận ti về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ (áp dụng đối với cả một số tuyến đường quốc lộ đang trong thời gian ci tạo và nâng cấp).

- Đường do địa phương quản lý: Tính theo Quyết định đang có hiệu lực thi hành của UBND tỉnh về việc xếp loại đường đ xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

b) Các tuyến đường mới đưa vào khai thác, đường mới cải tạo, nâng cp chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và ch phương tiện căn cứ vào văn bản hiện hành của Bộ Giao thông vận tải đ thỏa thuận v loại đường, cự ly và ghi vào hp đồng vận ti.

d) Các tuyến đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã, cụm xã:

- Đoạn đường trùng với tuyến đường quốc lộ: Tính theo quyết định phân loại đường của Bộ Giao thông vận ti.

- Đoạn đường trùng với đường đường tnh, đường huyện (đã phân loại): Tính theo quyết định phân loại đường của UBND tỉnh.

- Đoạn đã được cứng hóa mặt đường (Bê tông xi măng, láng nhựa...) nhưng chưa phân loại, cho phép tạm tính theo đường loại 5.

- Đường đất, đường cấp phi tính là đường đặc biệt xấu (loại 6).

3. Đơn giá tính cước

a) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1

(Tính theo phụ lục kèm theo Quyết định).

b) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2 được tính bằng 1,15 ln cước hàng hóa bậc 1.

c) Đem giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3 được tính bng 1,20 lần cước hàng hóa bậc 1.

d) Đơn giá cưc bản đối với hàng bậc 4 được tính bng 1,25 ln cước hàng hóa bậc 1.

d) Khi có sự biến động của một hay nhiều yếu tố cấu thành đơn giá cước (như xăng, dầu, nhân công...). S Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết phương pháp điều chỉnh đơn giá cước cho phù hợp với từng thời đim.

4. Phương pháp tính cước

a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: vận chuyển hàng hóa cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước cự ly, loại đường đó đ tính cước.

Ví dụ: Vận chuyển 10 tn hàng bậc 1, cự ly 30 Km, trên đưng loại 2. Tính cước cơ bản như sau:

Áp dụng đơn giá cước cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 2 để tính là: 1.310 đ/T.Km x 30Km x 10T = 393.000 đồng.

b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chng đường, ứng với từng loại đường đ tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.

Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyn 145 km; trong đó gồm: 70 km đường loại 1; 30 km đường loại 2; 40 km đưng loại 3; 5 km đường loại

 5. Tính cước cơ bn như sau:

- Dùng đơn giá cự ly trên 100 km của đường loại 1, hàng bậc 1 để tính cước 70 km đường loại 1: 785 đ/T.km x 70 km x 10T = 549.500 đng

- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 km của đường loại 2, hàng bậc 1 đtính cước 30 km đường loại 2: 1.085 đ/T.km x 30km x 10T = 325.500 đồng

- Dùng đơn giá ở cự ly trên 100 km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước 40 km đường loại 3: 1.603 đ/T.km x 40 km x 10T = 641.200 đồng

- Dùng đơn giá cự ly trên 100 km của đường loại 5, hàng bậc 1 đ tính cước 5km đường loại 5: 3.487 đ/T.km x 5 km x 10T = 173.500 đồng.

- Cước toàn chặn đường là:

(549.500đ + 325.500đ + 641.000đ +173.500đ) = 1.690.550 đồng.

Điều 6. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hoá quy định tại Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô

1. Chi phí huy động phương tiện.

Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3km đến các địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đu thì được tính một ln tin huy động phương tiện (trừ trường hợp bên ch hàng không b trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và ch đ phương tiện.

Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:

Tiền huy động phương tiện   =

[(Tổng số km xe chạy - 3km xe chạy đầu x 2) - (Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện

Ví dụ: Xe ô tô 5 tấn được điều t bãi xe A đến địa điểm B, cự ly dài 50km để vận chuyển hàng từ đim B đến điểm G có cự ly dài 100 km, sau khi xong việc xe tr về bãi đ A. Tiền huy động phương tiện được tính như sau:

- Tổng Km xe chạy từ A đến C là 150 km x 2 = 300 km

- Số Km trừ theo quy định là 3 km x 2 = 6 km

- Số Km xe chạy có hàng từ B đến C là 100 km x 2 = 200 km

- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100 km là 785 đồng/T.km

- Tiền huy động phương tiện là:

(300km - 6km - 200km) x 785 đồng/T.km = 73.790 đồng/Tấn

2. Chi phí phương tiện chờ đợi:

- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhn trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể c chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyn ghi trong hợp đồng).

- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 18.000 đ/Tấn-xe-giờ và 7.000 đ/tấn-moóc-giờ.

- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 1 giờ.

3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:

Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, d v, hàng nặng, hàng rời,...) khi vận chuyn đòi hỏi phải lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, ch phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.

Chi phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyn.

Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực đ thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.

4. Chi phí vệ sinh phương tiện:

- Phương tiện vận tải đưa xếp hàng phi được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đm nhiệm không tính tin.

- Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bn,... thì ch hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.

Điều 7. Các trường hợp tăng, giảm cước so với mức cơ bản quy định

1. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiu về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tin cước của s hàng vận chuyển chiu về.

2. Cước vận chuyển hàng bng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng.

a) Hàng hoá vận chuyển bng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ đưc cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút x (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bn.

c) Ngoài giá cước quy định tại điểm (a) và (b) nói trên, mỗi lần sử dụng:

+ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút x: được cộng thêm 3.000 đ/Tấn hàng;

+ Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.500 đ/Tấn hàng.

Ví dụ: Vận chuyển 25 tấn xăng trên quãng đường loại 2 có cự ly 42 km bng xe Sitéc có sử dụng thiết bị hút xả. Cước vận chuyn được tính như sau:

- Mức cước cơ bn:

1.215 đ/T.km x 1.2 (HB3) x 42km x 25T = 1.530.900 đồng

- Các quy định được cộng thêm tiền cước:

+ Sử dụng xe Stéc: 1.530.900 đồng x 20% = 306.180 đồng

+ Sử dụng thiết bị hút xả: 3.000 đ/Tấn x 25T = 75.000 đồng

- Tổng số tiền cước vận chuyển là:

1.530.900 đồng + 306.180 đồng + 75.000 đồng = 1.912.080 đồng.

3. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu ti: cước vận chuyển tính như sau:

a) Nếu hàng hóa vận chuyển ch xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b) Nếu hàng hoá vận chuyển ch xếp được dưới 50% đến 90% trọng ti đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cưc bng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

Ví dụ: Vận chuyển 22 tn phân hoá học trên quãng đường có cự ly 85 km. Trong đó có: 5 km đường loại 3; 30 km đường loại 4 và 50 km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng tải 10 tấn nhưng ch ch được 8 tấn (hệ s sử dụng trọng ti bằng 80%). Cước phí vận chuyn được tính như sau:

- Mức cước cơ bn:

(5.378 đ/T.km x 5 km + 2.453 đ/T.km x 30 km + 4.282 đ/T.km x 50 km) x 1.2 (HB3) = 377.496 đồng/Tấn

Do hàng vận chuyển ch xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện nên:

(377.496 đồng/tn x 10 Tấn x 90%): 8 Tấn = 424.683 đồng/Tấn

- Tổng số tiền cước vận chuyển là:

424.683 đồng/Tấn x 22 Tn = 9.343.026 đng.

c) Nếu hàng hóa vận chuyn ch xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực ch.

4. Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyn được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

5. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng cưc vận chuyển, xếp d hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Căn cứ Quy định này các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng và các ngành chức năng; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Xây dựng đ nghiên cứu tng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 872/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang

Loại đường

 

 

Cự ly (km)

Đường loại 1

Đường loại 2

Đường loại 3

Đường loại 4

Đường loại 5

Đường loại 6

A

1

2

3

4

5

6

1

10.111

12.869

15.337

22.017

31.255

38.711

2

5.597

7.123

8.877

11.855

16.516

20.457

3

4.027

5.125

7.218

8.768

11.880

14.715

4

3.295

4.195

5.770

7.371

9.723

12.042

5

2.889

3.677

5.378

6.519

8.686

10.760

6

2.610

3.324

5.112

6.306

8.437

10.450

7

2.408

3.185

4.913

6.003

8.185

10.137

8

2.247

2.975

4.588

5.696

8.023

9.936

9

2.117

2.803

4.324

5.450

7.915

9.805

10

2.012

2.664

4.217

5.176

7.799

9.661

11

1.920

2.580

4.130

4.938

7.768

9.621

12

1.834

2.466

4.047

4.720

7.630

9.450

13

1.748

2.349

3.953

4.497

7.563

9.369

14

1.668

2.294

3.864

4.294

7.406

9.175

15

1.595

2.192

3.805

4.104

7.304

9.046

16

1.527

2.100

3.708

3.931

7.083

8.773

17

1.481

2.035

3.572

3.810

6.865

8.503

18

1.443

1.984

3.462

3.713

6.690

8.286

19

1.401

1.924

3.381

3.605

6.496

8.046

20

1.354

1.863

3.269

3.483

6.278

7.775

21

1.300

1.787

3.118

3.345

6.027

7.465

22

1.249

1.717

2.982

3.215

5.793

7.176

23

1.203

1.656

2.823

3.100

5.584

6.915

24

1.164

1.602

2.745

2.997

5.399

6.687

25

1.127

1.549

2.673

2.900

5.225

6.471

26

1.090

1.500

2.588

2.806

5.056

6.262

27

1.055

1.450

2.502

2.714

4.889

6.056

28

1.019

1.399

2.416

2.622

4.721

5.847

29

984

1.354

2.333

2.532

4.562

5.650

30

953

1.310

2.262

2.453

4.475

5.542

31-35

924

1.271

2.193

2.380

4.416

5.470

36-40

899

1.242

2.132

2.314

4.347

5.384

41-45

879

1.215

2.086

2.280

4.299

5.325

46-50

861

1.189

2.042

2.251

4.282

5.305

51-55

845

1.167

2.005

2.174

3.989

4.941

56-60

831

1.146

1.983

2.138

3.921

4.858

61-70

818

1.130

1.938

2.105

3.861

4.782

71-80

807

1.114

1.926

2.077

3.651

4.522

81-90

798

1.102

1.915

2.053

3.611

4.473

91 -100

790

1.091

1.876

2.035

3.555

4.404

Từ 101 Km trở lên

785

1.085

1.603

2.020

3.487

4.319

Ghi chú: Đơn giá nhiên liệu tại thời điểm tính tháng 3/2017: Xăng RON-95 II là 19.240 đ/t; Xăng RON92-II18.380 đ/t; dầu Diezel 0.05S là 14.720 đ/lít