Quyết định 14/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 của Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu văn bản: 14/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Ngày ban hành: 09-05-2017
- Ngày có hiệu lực: 19-05-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2746 ngày (7 năm 6 tháng 11 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI KHOẢN 1 VÀ ĐIỂM A KHOẢN 3 ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2013/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TẠI ĐÔ THỊ, KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ NƯỚC DÙNG CHO CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính – Bộ Xây dựng- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 18/TTr-STC ngày 14 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 của Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
“1. Biểu giá tiêu thụ nước sinh hoạt tại đô thị
STT | Đối tượng sử dụng nước | Đơn giá (đồng/m3) |
1 | Các hộ dân cư | 7.300 |
(Biểu giá trên đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm phí nước thải sinh hoạt)”
“3. Biểu giá nước sạch dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ
a) Khu vực đô thị
Đơn vị cấp nước quyết định giá nước sạch phù hợp với phương án giá nước sạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo nguyên tắc tổng các mức giá nước bình quân gia quyền cho các mục đích sử dụng bằng mức giá tiêu thụ nước sạch bình quân khu vực đô thị là 8.460 đ/m3 (đã bao gồm thuế VAT)”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Ban Quản lý khu kinh tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Công ty cổ phần cấp thoát nước, các tổ chức và hộ gia đình có hợp đồng sử dụng nước căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2017.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh; sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 Điều 1 của Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |