cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang

  • Số hiệu văn bản: 761/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 03-05-2017
  • Ngày có hiệu lực: 15-05-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 612 ngày (1 năm 8 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-01-2019, Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2017 giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 761/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015:

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điểm của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Căn cứ Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định 757/QĐ-UBND ngày 03/5/2017 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc phân công, công tác quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Thông báo số 140/TB-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về Thông báo kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 4 năm 2017;

Theo đề nghị của sở Tài chính tại tờ trình số 92/TTr-STC ngày 30 tháng 03 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại chợ trung tâm thành phố Hà Giang và trung tâm huyện Bắc Quang:

a. Giá xe máy: 3.000 đồng/lượt (Ba ngàn đồng/lượt)

b. Giá xe đạp: 2.000 đồng/lượt (Hai ngàn đng/lượt).

2. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại chợ trung tâm các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Hà Giang:

a. Giá xe máy: 2.000 đồng/lượt (Hai ngàn đng/lượt).

b. Giá xe đạp: 1.000 đồng/lượt (Một ngàn đồng/lượt).

Điều 2. Giá dịch vụ trông giữ xe tại các chợ được đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh, quy định tại Điều 1 nêu trên là mức giá tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2017 và thay thế Quyết định số 3339/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh, về việc ban hành tạm thời mức giá dịch vụ trông giữ xe; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Tư Pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng ban quản lý chợ các huyện/thành phố trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- TTr. Tnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh,
- Đoàn Đại biểu Quốc hội K
14 tnh HG;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thực hiện);
-
CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Trung tâm Công báo - Tin học t
nh;
- Lưu VT- CVKT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn