cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu văn bản: 05/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 27-04-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-06-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1157 ngày (3 năm 2 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2020, Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 27 tháng 4 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA (BẤT THƯỜNG)

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Dự thảo Nghị quyết về Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định tổ chức thu, đối tượng nộp, mức thu, quản lý và sử dụng Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức thu

Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ - Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Đối tượng nộp

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh.

3. Đối tượng không thu và miễn thu

a) Không thu phí cung cấp thông tin dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước;

b) Miễn thu phí đối với hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 3. Mức thu

1. Mức thu phí cung cấp hồ sơ dữ liệu đất đai bằng văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (chưa bao gồm phí bưu điện)

a) Dưới 10 trang A4, mức thu 150.000 đồng/hồ sơ (một trăm năm mươi ngàn đồng);

b) Từ 10 đến 20 trang A4, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ (hai trăm năm mươi ngàn đồng);

c) Trên 20 trang A4, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ (ba trăm ngàn đồng).

2. Cung cấp hồ sơ dữ liệu đất đai qua internet hoặc chép file qua đĩa cứng

a) Dưới 10 trang A4, mức thu 120.000 đồng/hồ sơ (một trăm hai mươi ngàn đồng);

b) Từ 10 đến 20 trang A4, mức thu 200.000 đồng/hồ sơ (hai trăm ngàn đồng);

c) Trên 20 trang A4, mức thu 250.000 đồng/hồ sơ (hai trăm năm mươi ngàn đồng).

3. Cung cấp trực tiếp bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính

a) Bản đồ A0, mức thu 175.000 đồng/mảnh (một trăm bảy mươi lăm ngàn đồng);

b) Bản đồ A1, mức thu 80.000 đồng/mảnh (tám mươi ngàn đồng);

c) Bản đồ A2, mức thu 40.000 đồng/mảnh (bốn mươi ngàn đồng).

4. Cung cấp bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính qua internet hoặc chép file qua đĩa cứng, mức thu 80.000 đồng/mảnh (tám mươi ngàn đồng).

Điều 4. Quản lý, sử dụng

1. Tổ chức thu phí được trích 90% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp hồ sơ dữ liệu đất đai và nộp 10% vào ngân sách nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Ba (bất thường) thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường,
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh;
- BTT. UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiện