cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu văn bản: 05/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 25-04-2017
  • Ngày có hiệu lực: 02-05-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2764 ngày (7 năm 6 tháng 29 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2017/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 25 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG, MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/TTr-STC ngày 05/3/2017 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 38/BC-STP ngày 20/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”, gồm 02 phụ lục:

1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật kiến trúc;

2. Phụ lục số 02: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi.

Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại tài sản gắn liền với đất bị thu hồi thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với:

a) Các công trình, dự án đã được phê duyệt phương án, dự toán kinh phí bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chủ đầu tư chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.

b) Các công trình, dự án tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa duyệt phương án và dự toán kinh phí bồi thường.

c) Các công trình, dự án triển khai thực hiện từ sau khi Quyết định này có hiệu lực trở về sau.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02/5/2017 và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 31/10/2011; Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012; Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao các Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này. Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng chung theo công bố của Tổng cục Thống kê tăng hoặc giảm 20% so với đơn giá quy định tại Quyết định này hoặc có những đơn giá bồi thường thiệt hại (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan của tỉnh nghiên cứu, đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KTBV - Bộ Tư pháp; Báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ Quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 6: Thi hành;
- PCVP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học – Công báo;
- TP: KT, QH, TH;
- Lưu VT. (Tính).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Quang

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

I. Nguyên tắc áp dụng

1. Phân cấp, phân loại công trình

1.1- Công trình nhà kiên cố được phân thành 2 cấp: Cấp IV và cấp III;

- Nhà cấp IV chia thành 11 loại: từ loại 1 đến 11;

- Nhà cấp III chia thành 2 loại: loại 1và loại 2;

1.2- Các công trình nhà tạm và vật kiến trúc khác chia thành 69 loại: từ số thứ tự 1 đến số 69.

2. Cách áp dụng

2.1- Cách xác định diện tích bồi thường.

- Nhà xây sàn bằng bê tông cốt thép (nhà cấp IV từ loại 1 đến loại 11, nhà cấp III loại 1 và loại 2): Xác định bằng diện tích sàn mái của từng tầng kể cả diện tích mái sảnh, ban công, lô gia (nếu có) cho từng ngôi nhà (không tính diện tích ô văng);

- Nhà cấp IV (từ loại 1 đến loại 3): Xác định bằng diện tích sàn (nền) của nhà;

- Nhà cột gỗ, cột tre, cột khung thép, cột bê tông: Xác định bằng diện tích bằng cách đo từ mép ngoài cùng của các kết cấu chịu lực.

2.2- Cách áp dụng đơn giá.

a. Trường hợp không thể áp dụng đơn giá trong bảng giá tại quy định này thì Hội đồng Bồi thường hỗ trợ và tái định cư kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo đơn giá xây dựng cơ bản và các chế độ chính sách đơn giá tiền lương, giá vật liệu xây dựng, các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành tại thời điểm kiểm kê.

- Các công trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đền, chùa, miếu… Các công trình kết cấu hạ tầng: Hồ, đập, kêng mương, đường điện, đường thông tin, đường giao thông, cầu cống, cấp thoát nước, san lấp đất được lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý, thẩm tra xét duyệt riêng.

b. Trường hợp đối với nhà cấp IV: loại 4 và 5 mái có chống nóng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà Cấp IV loại 6,7,8,9,10,11 và nhà cấp III loại 1 và 2 mái không có chống nóng thì phải khấu trừ phần bán mái phù hợp theo đơn giá bán mái tại mục 13,14 hoặc 15 phần II.2 Phụ lục 01; Nhà cấp IV loại 4 đến loại 11 và nhà cấp III loại 1 và loại 2 mái có dán ngói trên mái nghiêng thì được tính bổ sung thêm đơn giá bán mái phù hợp tại mục 29 phần II.2 Phụ lục 01.

II. Đơn giá về tài sản vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang

II.1- Bảng giá xây dựng mới về nhà ở

Cấp, loại công trình

Nội dung

Đơn giá
ồng
/m2 sàn xây dựng)

Cấp

Loại

A

B

1

2

Nhà cấp IV

1

Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 110 mm bổ trụ ≥ 2,6 m;
- Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;

1.694.500

2

Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm bổ trụ ≥ 2,6 m;
- Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;

2.017.900

3

Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm ≥ 2,6 m;
- Mái ngói hoặc mái tôn hoặc Fibrô xi măng;
- Hiên bê tông cốt thép;

2.827.600

4

Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;

3.467.900

5

Nhà 01 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Công trình phụ khép kín;

3.847.600

6

Nhà 02 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

3.831.420

7

Nhà 02 tầng:
- Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

3.966.674

8

Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng):
- Móng trụ bê tông cốt thép;  
- Tường xây gạch 220 mm, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

4.112.508

 

9

Nhà 02 tầng độc lập (có khuôn viên riêng):
- Móng trụ bê tông cốt thép;  
- Tường xây gạch 220 mm, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

4.206.376

Nhà cấp IV

10

Nhà 03 tầng:
- Móng trụ;
- Khung bê tông cốt thép;
- Tường xây, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

3.670.516

11

Nhà 03 tầng:
- Móng trụ;
- Khung bê tông cốt thép;
- Tường xây, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

3.892.886

Nhà cấp III

1

Nhà 04 tầng; 05 tầng:
- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc, tường gạch dày 330 mm đỡ tường;  
- Tường bao, quét vôi ve;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

3.374.600

2

Nhà 04 tầng; 05 tầng:
- Móng bằng bê tông cốt thép, móng chắc, tường gạch dày 330 mm đỡ tường;
- Tường bao, lăn sơn;
- Mái bê tông cốt thép;
- Trên chống nóng lợp tôn hoặc ngói;

3.444.100

Ghi chú:

- Đối với nhà cấp IV (loại 1, loại 2 và loại 3) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.

- Giá xây mới không bao gồm giá trị các loại thiết bị có thể tháo dỡ được như: Điều hòa nhiệt độ, bình đun nước nóng, bồn tắm, quạt trần, quạt hút gió, quạt treo tường, đèn chùm, chậu rửa, xí bệt.

II.2- Bảng giá xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc

Số TT

Chi tiết loại nhà tạm, vât kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá
(đồng)

A

B

C

D

1

Mái tôn, vì kèo và cột thép hình

đ/m2

330.500

2

Nhà trình tường bằng vách đất.

đ/m2

732.233

3

Nhà vách đất, vách tre, nứa.

đ/m2

813.855

4

Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi.

đ/m2

1.103.209

5

Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa.

đ/m2

1.020.636

6

Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng tre, nứa.

đ/m2

1.202.109

7

Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre.

đ/m2

1.246.182

8

Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ, tre.

đ/m2

1.427.655

9

Nhà sàn cột gỗ D < 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

đ/m2

1.273.026

10

Nhà sàn cột gỗ D ≥ 30 cm, vách, sàn bằng gỗ.

đ/m2

1.454.499

11

Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp tôn chống nóng.

đ/m2

2.004.700

12

Nhà sàn cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, mái lợp fibrô xi măng.

đ/m2

1.893.800

13

Xây nhà bán mái, tường gạch < 3m, lợp tôn, ngói.

đ/m2

948.000

14

Nhà bán mái xây gạch, mái lợp phibrô xi măng.

đ/m2

437.000

15

Nhà bán mái xây gạch, mái lợp tôn, ngói.

đ/m2

500.000

16

Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp ngói, Fibrô xi măng.

đ/m2

520.000

17

Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa, lá...

đ/m2

242.500

18

Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói , tấm lợp...

đ/m2

503.928

19

Hàng rào xây gạch xi măng, gồm cả trát tường.

đ/m2

371.808

20

Hàng rào xây gạch xi măng, không trát tường.

đ/m2

228.352

21

Hàng rào lưới B40, trụ gạch hoặc trụ bê tông

đ/m2

163.209

22

Hàng rào xây gạch, xây gạch chỉ, gồm cả trát tường.

đ/m2

289.000

23

Hàng rào sắt vuông (12x12) cm hoa thoáng, xây gạch chỉ.

đ/m2

480.000

24

Ván khuôn cột, dầm sàn (cả gỗ).

đ/m2

117.825

25

Lát gạch Ceramic 300x300; 400x400.

đ/m2

158.837

26

Sàn gỗ, trần gỗ, ốp tường gỗ.

đ/m2

425.225

27

Lát gạch chỉ.

đ/m2

105.300

28

Láng nền sàn vữa xi măng.

đ/m2

39.012

29

Dán ngói trên mái nghiêng

đ/m2

206.863

30

Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 220 mm, nắp bê tông cốt thép.

đ/m3

1.998.000

31

Bể nước móng, đáy bê tông cốt thép, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép.

đ/m3

1.244.000

32

Bể tự hoại, tường xây 110 mm, nắp bê tông cốt thép.

đ/m3

1.237.000

33

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 6,2m3

đ/ct

11.757.000

34

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 9,3m3

đ/ct

14.267.000

35

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 12,4m3

đ/ct

19.036.000

36

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 15,4m3

đ/ct

22.675.000

37

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 18,5m3

đ/ct

30.038.000

38

Bể BIOGAS thiết bị khí sinh học tổng thể tích 24,7m3

đ/ct

37.416.000

39

Xếp khan đá hộc.

đ/m3

420.525

40

Xây đá hộc.

đ/m3

757.795

41

Xây gạch chỉ.

đ/m3

1.310.502

42

Bê tông đá mác 100.

đ/m3

861.430

43

Bê tông đá mác 200.

đ/m3

1.127.217

44

Đào xúc đất thủ công.

đ/m3

168.391

45

Đắp đất thủ công.

đ/m3

125.267

46

Đào san đất bằng máy ≤ 70 m.

đ/m3

8.615

47

Đào san đất bằng máy > 70 m.

đ/m3

13.190

48

Hàng rào cây xanh có xén tỉa.

đ/md

31.000

49

Hàng rào cây xanh không xén tỉa cao từ 1,2 m đến 2 m.

đ/md

17.000

50

Hàng rào đơn giản.

đ/md

7.000

51

Giếng nước D≤1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên.

đ/md

615.700

52

Giếng nước D>1 m, xây, xếp cuốn gạch , tang bê tông từ dưới lên.

đ/md

648.700

53

Giếng nước D≤1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông.

đ/md

332.000

54

Giếng nước D>1 m, thành xây gạch chỉ , tang bê tông.

đ/md

399.500

55

Giếng nước D≤1 m, giếng đất.

đ/md

219.500

56

Giếng nước D>1 m, giếng đất.

đ/md

350.500

57

Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu <= 20m.

đ/md

500.000

58

Giếng khoan đường kính D = 110, chiều sâu >= 20m.

đ/md

550.000

59

Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu <= 20m.

đ/md

400.000

60

Giếng khoan đường kính D = 80, chiều sâu >= 20m.

đ/md

450.000

61

Tháo dỡ, lắp đặt quạt điện.

đ/cái

93.026

62

Tháo dỡ, lắp đặt điều hoà.

đ/cái

229.977

63

Tháo dỡ, lắp đặt đèn chùm.

đ/bộ

50.388

64

Tháo dỡ, lắp đặt thùng đun nước nóng.

đ/bộ

481.917

65

Tháo dỡ, lắp đặt bồn tắm., téc nước.

đ/bộ

352.412

66

Tháo dỡ lắp đặt chậu tiểu, chậu xí, chậu rửa.

đ/bộ

125.970

67

Tháo dỡ đường ống cấp nước đầu nguồn (bao gồm các phụ kiện đấu nối đường ống)

md

56.700

68

Tháo dỡ đồng hồ đo nước

cái

85.400

69

Tiền đền bù lệ phí đầu nối đường trục cấp nước

đ/bộ

600.000

Ghi chú:

- Nhà sàn cột gỗ trong bản tính đơn giá xây dựng về nhà tạm, vật kiến trúc lập phương án theo phương án lợp lá cọ, với những nhà có kết cấu và quy mô tương tự mái lợp Fibrô xi măng nhân hệ số 1,0; mái lợp ngói đỏ nhân hệ số 1,2; mái lợp tôn nhân hệ số 1,12.

- Các công trình BIOGAS được bồi thường hỗ trợ 100% theo đơn giá (trường hợp đã được hỗ trợ theo Dự án khí sinh học thì khấu trừ phần hỗ trợ theo quy định), các bể có tổng diện tích xây dựng khác trong đơn giá thực hiện theo đơn giá nội suy tương tự.

II.3- Bảng giá bồi thường di chuyển mồ mả

Số TT

Loại mồ mả

Đơn vị tính

Phạm vi phải di chuyển

Trong phạm vi xã

Ngoài phạm vi xã, trong phạm vi huyện

Ngoài phạm vi huyện, trong phạm vi tỉnh

1

Mộ mả đã cải táng chưa xây gạch

đ/mộ

2.100.000

2.400.000

2.700.000

2

Mộ mả đã cải táng xây gạch

đ/mộ

5.200.000

5.500.000

5.800.000

3

Mộ mả chưa cải táng, đã đến thời hạn cải táng

đ/mộ

2.350.000

2.650.000

2.950.000

4

Mộ chôn không cải táng đã xây gạch

đ/mộ

6.200.000

6.500.000

6.800.000

5

Mộ chôn chưa đến thời kỳ cải táng (chôn dưới 3 năm)

đ/mộ

9.200.000

9.500.000

9.800.000

Ghi chú: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả trên đây đã bao gồm: Chi phí đào, bốc, vận chuyển, xây dựng lại, chi phí hương khói.

II. 4- Hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng

a) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương được điều chỉnh hệ số bằng 0,97 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.

b) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa được điều chỉnh hệ số bằng 1,04 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.

c) Bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực huyện Na Hang, huyện Lâm Bình được điều chỉnh hệ số bằng 1,1 so với Phụ lục 01 bảng giá xây dựng nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc khu vực thành phố Tuyên Quang.

 

PHỤ LỤC SỐ: 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

I. Những quy định chung về kiểm kê bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi

1. Quy định chung

* Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

- Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây, độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;

- Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;

- Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2

- Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng, vật nuôi được làm tròn tới tháng.

* Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

* Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng: 400 cây/ha; cây mít 250 cây/ha; cây cam, cây xoài 500 cây/ha; cây táo 600cây/ha; thanh long 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh 1.600 cây/ha; phật thủ 800 cây/ha; cây chè 23.000 cây/ha + 200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung 2.200 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ 1.660 cây/ha; cây dược liệu 30.000 cây/ha.

* Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.

2. Cách xác định đường kính thân cây

* Vị trí đo:

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;

- Cây có chiều cao < 1,3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2m.

* Cách đo:

- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.

3. Xác định đường kính tán lá

* Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

* Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).

4. Cách xác định chiều cao:

Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

5. Xác định tuổi cây:

Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

6. Xác định diện tích ao, hồ, vườn cây: Xác định diện tích thửa theo bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trường hợp không có bản đồ thì xác định trên diện tích theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường.

7. Xác định mực nước ao hồ:

Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.

8. Một số quy định khác

Đối với những loại cây trồng giống mới có năng suất chất lượng cao trên đất thu hồi không có đơn giá trong bảng đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng kiểm kê chi tiết, tính toán cụ thể theo chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, vật tư....tại thời điểm kiểm kê.

II. Đơn giá

1. Đơn giá cây trồng lâu năm

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá
 (đồng)

A

B

C

D

E

1

Vải hạt

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

794.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

570.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

464.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

400.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

358.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

183.000

Đường kinh thân dưới 1 cm

72.000

2

Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

cây

Đường kính tán lá từ 6 m trở lên

1.023.000

Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m

845.000

Đường đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m

667.000

Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m

575.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

353.000

Đường đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

175.000

Đường kính tán lá dưới 0,5 m

82.000

3

Nhãn trồng bằng hạt

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

1.681.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

1.246.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

1.060.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

816.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

618.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

246.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

179.000

Đường kính thân dưới 1 cm

72.000

4

Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

1.556.000

Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m

1.233.000

Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m

1.035.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m

639.000

Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m

555.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

175.000

Đường kính tán lá dưới 0,5 m

82.000

5

Các loại hồng

cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

564.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm

444.000

Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm

228.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9cm

120.000

Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm

24.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

12.000

6

Mít

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

510.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

340.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

255.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

150.000

Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm

45.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

18.000

7

Xoài, muỗm

cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

480.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm

360.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

160.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm

60.000

Đường kính thân từ 2 cm trở xuống

24.000

8

Các loại Cam, Quýt

cây

Đường đường kính tán lá 4 m trở lên

590.000

Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

506.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

460.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

154.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

97.000

9

Trẩu, Sở

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

100.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

60.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

40.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

20.000

Đường kính thân dưới 1 cm

10.000

10

Bồ kết

cây

Đường kính thân từ 30 cm trở lên

384.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

240.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm

96.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

25.000

Đường kính thân dưới 1 cm

10.000

11

Cà phê

cây

Đường kính thân trên 20 cm

108.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

72.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

31.500

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

15.000

Đường kính thân dưới 1 cm

10.000

12

Dừa

cây

Đã có quả

264.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

100.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m

55.000

Chiều cao thân dưới 1 m

35.000

13

Cau, Báng,
Móc, Đao

cây

Đã có quả

180.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

75.000

Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m

20.000

14

Cọ lợp nhà

cây

Từ 60 tháng tuổi trở lên

60.000

Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi

40.000

Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống

20.000

15

Cây chè

 

 

 

15.1

Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây)

100 m2

Mới trồng dưới 1 năm

876.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

1.098.400

15.2

Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây)

100 m2

Mới trồng dưới 1 năm

609.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

762.000

Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

955.000

15.3

Chè bắt đầu kinh doanh

 

 

 

a

Tuổi chè dưới 10 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

875.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

957.000

Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

1.087.000

Năng suất từ 15 tấn trở lên

1.203.000

b

Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

620.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

702.000

Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

830.000

Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

948.000

Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn

1.129.000

Năng suất từ 25 tấn trở lên

1.238.000

c

Tuổi chè trên 20 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

575.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

678.000

Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

809.000

Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

924.000

Năng suất từ 20 tấn trở lên

1.205.000

16

Cây Thanh Long

100 m2

Mới trồng dưới 1 năm

1.915.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

2.580.000

Giai đoạn kinh doanh

 

Từ 3 năm đến dưới 5 năm

1.977.000

Từ 6 năm đến dưới 10 năm

1.717.000

Trên 10 năm

1.382.000

17

Táo, Mơ, Mận, Đào,Lê

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

364.000

Đường kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm

217.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

98.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

24.000

Đường kính thân dưới 1 cm

12.000

18

Na, Lựu

cây

Đường kính thân từ 15 cm trở lên

240.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm

160.000

Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm

60.000

Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm

20.000

Đường kính thân dưới 1 cm

10.000

19

Bưởi ta (bưởi chua, giống cũ)

cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

280.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

210.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

119.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

70.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

25.000

Đường kính tán dưới 0,5 m

12.000

20

Bưởi giống mới (bưởi diễn, bưởi đường, năm roi, da xanh…)

cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

530.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

480.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

353.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

300.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

197.000

Đường kính tán dưới 0,5 m

82.000

21

Phật thủ

cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

500.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

375.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

250.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

125.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

30.000

Đường kính tán dưới 0,5 m

15.000

22

Vối

cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

140.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm

105.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

63.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

20.000

Đường kính thân dưới 2 cm

10.000

23

ỔI

Cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

160.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

100.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

70.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

24.000

Đường kính thân dưới 1 cm

12.000

24

Dâu da, Thị, Doi

cây

Đường kính thân từ 20 cm

160.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

100.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

60.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

22.000

Đường kính thân dưới 1 cm

10.000

25

Các loại Chanh, Quất

cây

Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

170.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

100.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

25.000

Đường tán dưới 0,5 m

13.000

26

Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà,

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

120.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

80.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

40.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

22.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

10.000

27

Quất hồng bì

cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

180.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

150.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

60.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

30.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

15.000

28

Hoa hoè

cây

Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

75.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

45.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

20.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

10.000

29

Dâu ăn quả,
 Nhót, Chanh dây

cây

Đường kính tán lá từ 3m trở lên

63.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

42.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

25.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

14.000

30

Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả

cây

Đường kính thân từ 30 cm trở lên

700.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

560.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

420.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

220.000

Đường kính thân dưới 2 cm

42.000

31

Quế, sơn ta

cây

Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm

10.000

Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm

50.000

Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm

156.000

Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên.

325.000

32

Cây cảnh trồng dưới đất

cây

Đường kính thân từ 15 cm trở lên

50.000

Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm

20.000

Ghi chú:

Phương pháp xác định đơn giá bồi thường một số cây trồng chính như: Cây vải, cây nhãn, cây cam, cây chè…:

- Tính khấu hao vườn cây: áp dụng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính

- Mức khấu hao = (tổng trồng mới + chăm sóc)/số năm tính khấu hao

- Giá trị vườn cây = tổng trồng mới - tổng khấu hao

- Tính BQ suất đầu tư = Chi phí trồng mới + chi phí chăm sóc

- Lợi nhuận = Tổng sản giá trị sản phẩm thu được - chi phí đầu tư/năm

- Mức bồi thường = lợi nhuận + giá trị còn lại của vườn cây.

2. Đơn giá cây trồng hàng năm

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (đồng)

A

B

C

D

 

1

Khoai sọ

khóm

Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch)

12.000

2

Dứa ta

m2

Đã có quả

12.000

Chưa cho thu hoạch quả vụ nào

3.000

3

Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ 1

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

700

Trồng dưới 10 tháng

3.400

Vụ 2

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

700

Trồng dưới 10 tháng

3.000

Vụ 3

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

700

Trồng dưới 10 tháng

2.700

4

Chuối

cây

Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch)

 

Đã có buồng, quả non

30.000

Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên

21.000

Cây trồng dưới 1 m

7.000

5

Sắn dây,

khóm

Trồng trên 10 tháng

60.000

Trồng dưới 10 tháng

42.000

Củ Mỡ, củ Mài

khóm

Trồng trên 10 tháng

5.000

Trồng dưới 10 tháng

30.000

6

Các loại rau ăn lá

m2

Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch

6.300

7

Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột

m2

Chưa được thu hoạch

10.000

8

Bầu, Bí, Mướp
Su su có giàn

khóm

Đang cho thu hoạch quả

24.000

Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

20.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

4.000

Cây dưới 5 lá thật

1.500

9

Bầu, Bí, Mướp,
Su su không có giàn

khóm

Đang cho thu hoạch quả

24.000

Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

16.800

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

4.000

Cây dưới 5 lá thật

1.500

10

Gấc (có giàn, diện tích giàn cho mỗi khóm không quá 25m2)

khóm

Đang cho thu hoạch quả

100.000

Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

135.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

42.000

Cây dưới 5 lá thật

20.000

11

Gấc không có giàn

khóm

Đang cho thu hoạch quả

60.000

Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

60.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

15.000

Cây dưới 5 lá thật

7.000

12

Cây trầu không

khóm

Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên

32.500

Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2

19.500

13

Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt

m2

Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại .....

2.500

14

Khoai lang

m2

 

1.800

16

Mạ

m2

 

20.000

16

Lúa nước

m2

Chưa đến kỳ thu hoạch

4.400

17

Ngô

m2

Chưa đến kỳ thu hoạch

3.200

18

Đu đủ

cây

Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên

75.000

Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm

125.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

30.000

Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm

16.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

2.000

19

Sắn củ

m2

Hỗ trợ công thu hoạch

300

Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng)

2.200

20

Tre bát độ

Khóm

Đã được thu hoạch (trên 2 năm)

24.000

Chưa thu hoạch

60.000

Trồng mới

25.000

21

Cỏ voi, cỏ Ghi nê

m2

Trồng từ 61 ngày trở lên

4.000

Trồng 60 ngày trở xuống

3.500

22

Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong

m2

 

7.000

23

Các loại hoa Hồng
 (mật độ từ 5-7 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

18.000

Chưa có hoa

16.200

24

Các loại hoa Cúc
(mật độ 20 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

16.000

Chưa có hoa

14.400

25

Các loại hoa khác
 (mật độ từ 10-13 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

9.600

Chưa có hoa

8.600

3. Đơn giá cây lâm nghiệp

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (đồng)

 

1

Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

4.500

 

Cây còn non đã có lá (vầu)

12.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 

2

Tre mai, luồng

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

9.000

 

Cây còn non đã có lá

12.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 

3

Lộc ngộc, Bương, tre gai

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

9.000

 

Cây còn non đã có lá

12.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 

4

Nứa

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

1.600

 

Cây

Cây còn non đã có lá

5.000

 

Bụi

Mới trồng

24.700

 

5

Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII (Keo các loại, Bồ đề, Mỡ, Xoan…..)

Cây

Trồng mới (dưới 1 năm)

12.000

 

Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

15.600

 

Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 3 năm)

15.800

 

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

6.000

 

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

25.400

 

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

61.400

 

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

81.300

 

Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

110.600

 

Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

144.500

 

Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

183.000

 

Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

225.800

 

Đường kính thân trên 100 cm

245.400

 

6

Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Lát hoa, Sưa, Đinh, Lim….)

Cây

Trồng mới (dưới 1 năm)

13.200

 

Đường kính thân dưới 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

16.400

 

Đường kính thân dưới 5 cm (lớn hơn 2 năm)

17.700

 

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

18.700

 

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

25.400

 

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

61.400

 

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

110.600

 

Đường kính thân từ 40 cm đến dưới 50 cm

183.000

 

Đường kính thân từ 50 cm đến dưới 60 cm

273.200

 

Đường kính thân từ 60 cm đến dưới 70 cm

325.000

 

Đường kính thân từ 70 cm đến dưới 100 cm

442.600

 

Đường kính thân trên 100 cm

508.000

 

7

Cây mây

cụm, (khóm)

Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/ cụm (khóm)/7,3 m2);

27.800

 

Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm) /7,3 m2);

39.000

 

Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/ 7,3 m2);

49.500

 

Dưới 4 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)

53.900

 

Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)

56.000

 

Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt)

168.600

 

8

Vườn cây cung cấp hom sản xuất giống cây lâm nghiệp

Cây

Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi

7.000

 

Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

10.800

 

Từ 12 tháng tuổi trở lên

11.100

 

9

Cây Dược liêu (Đinh lăng, xạ đen, ba Kích…)

Cây

Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển

1.600

 

 

Lớn hơn 3 năm đã cho thu hoạch hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển bằng 0,001 công/cây

9.700

 

 

* Ghi chú:

- Đối với những cây không có trong bảng giá thì chủ đầu tư xác định giá tương đương với nhóm gỗ theo Quyết định số 2198/CN ngày 26/11/1997 của Bộ Nông nghiệp và PTNT giá tương đương với các loài cây trong bảng.

- Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên nhân với hệ số K=2.

- Đối với diện tích rừng trồng bồi thường theo suất đầu tư được UBND tỉnh phê duyệt theo từng năm (công trồng, chăm sóc, bảo vệ…).

- Đối với rừng được Nhà nước giao khoanh nuôi tái sinh tùy theo từng vùng được hỗ trợ 200.000 đến 500.000 đồng/ha/năm, theo số năm và diện tích của hộ gia đình đã bảo vệ (theo sổ lâm bạ hoặc sổ đỏ…).

- Đối với các loại Tre, Trúc, Vầu, Mai, Diễn, Hóp, Lộc ngộc, Bương … không tính bồi thường đối với những cây bị cụt ngọn, sâu bệnh.

- Nếu cây gỗ có 2 chạc mà vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc

4. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thủy sản

4.1. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản (nuôi từ cá hương lên cá giống)

TT

Loài cá ươm nuôi

Sản lượng thu hoạch (con/ha)

Mức bồi thường

Thời gian nuôi từ 1 – 3 tháng

Thời gian nuôi từ 3 – 6 tháng

Đơn giá (đ/ha)

Đơn giá (đ/ha)

1

Cá Trắm cỏ

204.000

17.470.560

11.281.200

2

Cá Mè

204.000

14.308.851

9.176.025

3

Cá Trôi

105.000

8.694.300

5.250.600

4

Cá Rô phi

84.000

12.821.643

8.874.022

5

Cá Chép

45.000

9.067.757

6.105.625

4.2. Đơn giá bồi thường mặt nước có nuôi thuỷ sản thương phẩm (cá thịt)

STT

Loài hình nuôi

Mật độ (con/m2)

Mức bồi thường

Thời gian nuôi từ 1 - 3 tháng

Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

Đơn giá (đ/ha)

Đơn giá (đ/ha)

I

Mức nước ao từ 1,2 m trở lên

 

 

1

Ghép Trắm cỏ là chính

2,5

60.234.500

40.331.500

2

Ghép Rô phi là chính

3

48.727.500

32.355.000

3

Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

3

53.377.500

35.580.000

4

Tôm càng xanh

10

28.630.000

19.520.000

5

Ba ba

2

617.922.000

427.844.000

6

Ếch

60

906.300.000

591.600.000

II

Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m

 

 

1

Ghép Trắm cỏ là chính

1,5

36.304.500

24.301.500

2

Ghép Rô phi là chính

1,8

28.777.500

18.495.000

3

Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 mầu)

1,8

32.197.500

20.430.000

4.3- Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ

STT

Loài cá

Mật độ nuôi vỗ (kg/100m2)

Đơn giá (đ/ha)

1

Cá Trắm

20

3.950.200

2

Cá Mè

10

3.842.200

3

Cá Trôi

15

3.968.200

4

Cá Chép

10

3.860.200

5

Cá Rô phi

50

4.508.200