cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-12-2018, Quyết định 572/QĐ-BKHĐT năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 572/QĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tại các Phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.

Điều 2. Các bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai:

1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng theo đúng quy định tại Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.

2. Thông báo cho các đơn vị danh mục và kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 cho từng dự án theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật về đầu tư công, Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội tại văn bản số 88/UBTVQH14-TCNS ngày 03 tháng 3 năm 2017, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương được giao, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đi ngân sách địa phương bảo đảm các nguyên tắc, tiêu chí như sau:

a) Việc phân bổ vốn phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực, vùng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Việc phân bổ vốn phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và các văn bản liên quan.

c) Bố trí vốn đầu tư tập trung để khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, dở dang, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước; bố trí đủ vốn đi ứng các dự án ODA. Đồng thời, có giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm, cần thiết, cấp bách, các chương trình mục tiêu, làm cơ sở thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, có tính kết nối và lan tỏa vùng, miền.

d) Cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án được btrí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn bổ sung từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

đ) Thứ tự ưu tiên trong phân bổ kế hoạch đầu tư vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020:

- Btrí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; thu hồi các khoản ứng trước. Không btrí vốn ngân sách nhà nước để thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2014.

- Bố trí vn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP).

- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020.

- Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, trường hợp còn vốn sẽ xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới.

3. Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kết quả giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và thông báo phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 cho các đơn vị theo thời gian quy định tại Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu của các dự án do bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (5b);
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
-
UBTCNS, UBKT của Quốc hi;
- Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tài chính;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty;
- Các hội, đoàn thể;
- Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ, Các đơn vị liên quan trong Bộ (danh sách kèm theo);
- Lưu: VT, Vụ TH

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

Tỉnh Đắk Nông

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 (KHÔNG BAO GỒM VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ)
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020

Tng s

Vốn trong nước

Vốn nước ngoài

 

TNG S

5.516.225

4.706.856

809.369

I

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỊA PHƯƠNG (Không bao gồm bội chi NSĐP)

2.616.683

2.616.683

 

1

Phân bổ chi tiết (90%)

2.355.015

2.355.015

 

-

Vốn đầu tư trong cân đi theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ

1.804.665

1.804.665

 

-

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

492.750

492.750

 

-

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết(1)

57.600

57.600

 

2

Dự phòng chưa phân bổ (10%)

261.668

261.668

 

II

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG(2)

2.899.542

2.090.173

809.369

1

Hỗ trợ người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

15.300

15.300

 

2

Các chương trình mục tiêu

2.074.873

2.074.873

 

-

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng

831.134

831.134

 

-

Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương

71.290

71.290

 

-

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

58.682

58.682

 

-

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

92.025

92.025

 

-

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

875.000

875.000

 

-

Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

9.830

9.830

 

-

Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa

14.400

14.400

 

-

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

11.247

11.247

 

-

Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng điểm

111.265

111.265

 

Ghi chú: (1) Từ năm 2017, theo Luật NSNN thì thu xổ số kiến thiết đưa vào cân đi ngân sách nhà nước.

(2) Không bao gồm dự phòng 10% chưa phân b.

 

Tỉnh Đắk Nông

PHỤ LỤC SỐ II

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được TTg giao kế hoạch

Lũy kế số vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2016-2020

Squyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Tổng số

Trong đó: Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

1

2

3

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TNG S

 

 

 

 

6.205.491

5.258.814

2.256.327

2.247.127

2.018.883

55.197

A

HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/QĐ-TTG

TT

 

 

 

 

 

 

 

15.300

 

B

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

 

 

 

 

6.205.491

5.258.814

2.256.327

2.247.127

2.003.583

55.197

I

Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội các vùng

 

 

 

 

3.936.431

3.235.854

2.120.522

2.111.322

831.134

54.549

 

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

6.690

6.690

 

 

 

 

1

Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam

Gia Nghĩa

 

2016

04/QĐ-BQL, 27/01/2016

427

427

 

 

420

 

2

Đường vào xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức

Tuy Đức

 

2016

21/QĐ-DA 29/3/2016

1.061

1.061

 

 

450

 

3

Đường từ đường Nguyễn Du qua trung tâm huyện đi Quốc lộ 14 (giai đoạn 1)

Đắk Mil

 

2016

34/QĐ-BQLDA 08/3/2016

522

522

 

 

380

 

4

Nâng cấp đường tỉnh lộ 4, đoạn nội thị trấn Đắk Mâm

Krông Nô

 

2016

55/QĐ-QLDA 15/12/2015

560

560

 

 

560

 

5

Các trục đường khu trung tâm Hành chính huyện Đắk Glong

Đắk Glong

 

2016

26/QĐ-DA 05/02/2016

575

575

 

 

560

 

6

Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi tnh lộ 681, huyện Đắk R\'lấp

Đắk R\'lấp

 

2016

2246/QĐ-UBND 20/7/2015

595

595

 

 

560

 

7

Đường vành đai phía Đông huyện Đắk Song

Đắk Song

 

2016

666/QĐ-UBND 07/8/2015; 163/QĐ-UBND 25/02/2016

819

819

 

 

550

 

8

Đường giao thông liên xã Trúc Sơn - Cư K\'Nia - Đắk Đrông - Nam Dong

Cư Jút

 

2016

498/QĐ-UBND 22/3/2016

928

928

 

 

500

 

9

Nâng cấp đường Đắk R\'la - Long Sơn, huyện Đắk Mil

Đắk Mil

 

2016

12/QĐ-BQLDA, 16/02/2016

696

696

 

 

350

 

10

Đường giao thông về xã Buôn Choah, huyện Krông Nô

Krông Nô

 

2016

56/QĐ-QLDA 15/12/2015

507

507

 

 

450

 

 

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tháp ăng ten tự đứng huyện Krông Nô

Krông Nô

 

 

168/QĐ-SKH, 29/8/2013; 247/QĐ-SKH 12/11/2013

3.695

3.695

3.300

3.300

181

 

2

Hạ tầng khu dân cư BĐBP và khu tái định cư nhân dân (Khu A)

Gia Nghĩa

 

2010- 2013

28/QĐ-SKH, 05/5/2011

18.864

18.864

8.500

8.500

2.326

2.326

3

Cải tạo, nâng cấp đường vào đồn biên phòng 757

Đắk Mil

 

2010- 2013

175/QĐ-SKH, 03/11/2009

12.655

12.655

11.013

11.013

1.207

1.207

4

Nhà huấn luyện đa năng phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ cấp tnh

Gia Nghĩa

 

2013- 2014

173/QĐ-UBND, 30/10/2012

3.174

3.174

2.441

2.441

559

559

5

Dự án Trung tâm huấn luyện dự bị động viên Trung đoàn 994 tnh Đắk Nông (giai đoạn 1)

Đắk Song

764,8m2

2010- 2012

683/QĐ-UBND; 24/5/2010

17.734

17.734

16.555

16.555

411

411

6

Đập dự trữ nước sinh hoạt Tiểu đoàn huấn luyện, cơ động

Đắk Mil

 

2013- 2015

249/QĐ-SKH, 21/11/2013

5.174

5.174

4.497

4.497

151

151

7

Đường giao thông từ quốc lộ 14 đi trung tâm cụm xã Đk R\'tih. huyện Đắk R\'lp

Đắk R\'lấp

7.271 m

 

294/QĐ-UBND 08/3/2006; 665/QĐ-UBND 19/5/2010

27.921

27.921

26.010

26.010

893

 

8

Trụ sở làm việc Quỹ đầu tư phát triển tnh

Gia Nghĩa

Cấp IV

2012- 2014

1436/QĐ-UBND, 31/10/2012

16.072

10.027

8.500

8.500

1.390

1.390

9

Kè chống sạt l Buôn Knha xã Đắk Wil

Cư Jút

2488m

2010- 2012

103/QĐ-SKH, 06/7/2010; 41/QĐ-SKH 10/8/2011

13.540

13.540

12.300

12.300

669

669

10

Nâng cấp đập đầu mối hồ chứa nước Đăk Buk So kết hợp giao thông qua trung tâm hành chính huyện Tuy Đức

Tuy Đức

Tưới 85 ha lúa, 50 ha cà phê

2010- 2011

69/QĐ-UBND, 18/01/2010; 446/QĐ-UBND 21/3/2011

10.603

10.603

9.544

9.544

27

 

11

Đường vào Sở chỉ huy thời chiến (công trình ST01)

Đắk G\'long

 

2013- 2015

926/QĐ-UBND, 21/6/2013

15.000

15.000

13.884

13.884

433

 

12

Xây dựng đoạn Km21+636,11 -:- Km24+636,11 thuộc dự án đường Đắk Mâm đi đồn 7 (759) - Tỉnh lộ 3

Krông Nô

3km

2015- 2017

242/QĐ-SKH, 31/10/2014

14.900

12.840

5.300

5.300

5.305

 

13

Trụ sở làm việc Huyện ủy Đắk G\'Long

Đăk G\'Long

 

2007- 2008

123/QĐ-SKH 18/8/2006; 167/QĐ-SKH 13/10/2006; 16/QĐ-SKH 07/03/2007

6.736

6.736

6.008

6.008

176

 

14

Nhà in tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

 

1031/20/10/2004; 920 15/7/2008

23.005

23.005

 

 

82

 

15

Nâng cấp công trình thủy lợi Đắk Ru 1, xã Đắk Ru, huyện Đắk R\'Lấp

Đắk R\'Lấp

 

2015- 2017

227/QĐ-SKH, 30/10/2013

15.205

15.205

5.400

5.400

9.629

 

16

Nghĩa trang thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

15 ha

2010- 2012

47/QĐ-SKH, 29/9/2011

17.783

17.783

17.331

17.331

452

452

17

Xây tường rào đài tường niệm huyện Tuy Đức

Tuy Đức

 

 

1630A/QĐ-UBND, 31/10/2012

1.340

1.340

1.100

1.100

156

156

18

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

Gia Nghĩa

 

2013- 2014

169/QĐ-SKH, 31/10/2012

7.280

7.280

6.200

6.200

352

352

19

Hồ Thác Hôn, xã Đức Mạnh

Đắk Mil

 

2013- 2015

2233/QĐ-UBND, 29/12/2010; 1489/QĐ-UBND 07/10/2014

44.478

44.478

38.365

38.365

3.207

 

20

Mở rộng vùng phủ sóng chương trình truyền hình địa phương tnh Đắk Nông

Toàn tnh

 

2009- 2015

1714/QĐ-UBND, 12/11/2009

31.003

31.003

30.508

30.508

495

495

21

Nhà luyện tập và thi đấu đa năng tnh Đăk nông

Gia Nghĩa

 

2006- 2008

197/QĐ-SKH, ngày 22/11/2005

9.232

9.232

7.500

7.500

808

808

22

Thủy lợi Buôn Lang xã Quảng Phú

Krông Nô

28ha lúa nước 2vụ

2007- 2009

1747/QĐ-UBND, 23/8/2006

4.961

4.961

4.000

4.000

961

961

23

Trụ sở làm việc trung tâm khuyến nông-khuyến ngư

Gia Nghĩa

 

2007- 2009

154/QĐ-SKH, 11/10/2007

6.817

6.817

5.943

5.943

874

874

24

Đường vào xã Đắk R\'Moan, thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

2012- 2014

1342/QĐ-UBND, 23/9/2008

26.082

8.934

7.500

7.500

1.434

1.434

25

Trạm QLBVR liên xã (trạm s2) thuộc dự án đầu tư rừng phòng hộ Nam Cát Tiên

Đắk R\'Lấp

 

2012- 2013

151/QĐ-SKH, 09/10/2009; 194/QĐ-SKH 13/11/2012

600

600

500

500

100

100

26

Hồ Bắc Sơn 1, xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil

Đắk Mil

 

 

1117/QĐ-UBND, 31/8/2012

31.500

31.500

28.966

28.966

1.274

1.274

27

Trụ sở làm việc Tỉnh ủy

Gia Nghĩa

 

 

890/QĐ-UBND 16/9/2004

44.984

44.984

44.349

44.349

322

 

28

Đường Qung Sơn đi đồn 9, tnh lộ 6

Đắk G\'Long

44km

 

459/QĐ-UBND 25/3/2016

110.862

101.062

98.986

89.786

9.853

7.853

29

Đường trục chính huyện Tuy Đức

Tuy Đức

2,46Km bê tông nhựa

2010- 2013

1286/QĐ-UBND, 27/10/2009; 906/QĐ-UBND 24/7/2012

55.848

55.848

50.751

50.751

1.392

1.392

30

Trung tâm Hội nghị và nhà khách tnh

Gia Nghĩa

 

2005- 2009

891/QĐ-UB, 16/9/2004; 1977/QĐ-UBND 27/12/2007

103.526

103.526

73.015

73.015

747

747

31

Đường nối khu TT hành chính TX Gia Nghĩa và khu TT hành chính tnh Đăk Nông (GT2)

Gia Nghĩa

3,338 km

2005- 2009

1319/QĐ-UBND, 20/12/2004

48.092

48.092

38.377

38.377

7.020

7.020

32

Đường Đăm Bri và các trục giao thông khu số 5, Sùng Đức, thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

2008- 2012

218/QĐ-UBND, 16/02/2006

61.845

61.845

51.411

51.411

3.178

3.178

33

Đường số 01 trục Bắc Nam, đô thị Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

 

05/QĐ-UBND, 06/01/2016

96.119

96.119

84.975

84.975

7.579

7.579

34

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm hành chính thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

2007- 2011

95/QĐ-CTUBND, 25/01/2005; 140/QĐ- CTUBND, 14/01/2010

55.923

55.923

51.174

51.174

1.303

1.303

35

Trụ sở làm việc UBND tỉnh

Gia Nghĩa

cấp 3

2009- 2013

1399/QĐ-CTUBND, 24/10/2007; 532/QĐ-UBND 17/4/2010; 1977/QĐ-UBND 26/12/2014; 72/QĐ-UBND 14/01/2016

139.231

116.990

116.978

116.978

12

12

36

Đường Nơ Trang Long, thị xã Gia Nghĩa (nay đổi tên thành đường Y Bih Alêô)

Gia Nghĩa

 

2013- 2015

1427/QĐ-UBND, 31/10/2012

34.850

34.850

29.800

29.800

1.700

 

37

Hệ thống đèn chiếu sáng và đèn trang trí đường Bắc Nam giai đoạn 2, thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

Cấp II

2015- 2017

232/QĐ-SKH, 31/10/2013

9.400

9.400

3.300

3.300

5.100

 

38

Hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Đắk Wer, huyện Đắk R\'Lấp

Đắk R\'Lấp

4,302km

2008- 2009

2511/QĐ-UBND huyện, 06/12/2010

4.599

4.599

4.418

4.418

45

45

39

Trung tâm phát sóng phát thanh truyền hình tnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

2005- 2009

552/QĐ-UBND, 18/6/2005

17.602

17.602

11.516

11.516

474

474

40

Đường vào Sở chỉ huy Biên phòng tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

1,863km

2006- 2007

429a/QĐ-CH, 10/12/2005

5.622

5.622

5.320

5.320

64

64

41

Đường vào đồn Biên phòng 757

Đắk Mil

8,08km

 

356/QĐ-UBND, 05/4/2005

8.670

8.670

7.375

7.375

59

59

42

Sửa chữa, nâng cấp hạng mục đầu mối công trình thủy lợi Đắk B\'Liêng, xã Đắk Tih, huyện Tuy Đức

Tuy Đức

 

2009- 2010

1627/QĐ-UBND, 07/11/2008

7.578

7.578

5.689

5.689

24

24

43

Thủy lợi Đắk R\'tih, xã Đắk R\'Tih, huyện Đắk R\'Lấp

Đắk R\'Lấp

200 ha

2005- 2006

249/QĐ-UBND, 08/11/2004

9.643

9.643

8.090

8.090

61

61

44

Nâng cấp đập Đắk Ría, xã Đắk RTih, huyện Đắk R\'Lấp

Đắk R\'lấp

200 ha

2005- 2006

277/QĐ-UBND, 09/6/2010

4.962

4.962

4.562

4.562

16

16

45

Các trục đường nội khu hành chính của tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

3,308 km

2006- 2008

161/QĐ-UB, 17/02/2005; 1068/QĐ-CTUBND 9/8/2005

28.566

28.566

23.665

23.665

296

296

46

Cầu qua suối Đắk Rmăng, khu vực thác 12 xã Quảng Sơn, huyện Đắk G\'long

Đắk G\'long

0,33547 km

2011- 2013

1172/QĐ-UBND, 04/9/2008

8.941

8.941

7.500

7.500

1.312

1.312

47

Đường giao thông trục chính trung tâm thị trấn Kiến Đức, huyện Đắk R\'Lấp

Đắk R\'lấp

2,3 km

2004- 2007

959/QĐ-UBND, 23/7/2008

17.293

17.293

16.783

16.783

126

126

48

Trụ sở làm việc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Đắk G\'Long

Đắk G\'long

 

2009- 2013

113/QĐ-UBND, 18/01/2013

31.665

29.425

24.287

24.287

5.138

5.138

49

Trụ sở làm việc Ban dân tộc tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

2006- 2010

157/QĐ-SKH, 20/10/2010

4.645

4.645

3.960

3.960

542

542

50

TSLV HĐND và Đoàn ĐB Quốc hội tnh Đk Nông

Gia Nghĩa

 

2007- 2010

1111/QĐ-UBND, 23/7/2009

40.221

40.221

39.166

39.166

465

465

51

Trụ sở làm việc Hạt kiểm lâm thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

2009- 2010

206/QĐ-SKH 27/11/2008; 120/QĐ-SKH 09/8/2010

5.646

5.646

5.576

5.576

11

11

52

Trụ sở làm việc Báo Đắk Nông

Gia Nghĩa

Cấp II, 3 tầng

2006- 2007

207/QĐ-SKH, 15/12/2005

5.983

5.983

5.415

5.415

210

210

53

Trụ sở làm việc sở Y Tế tnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

Cấp II, 4 tầng

2009- 2012

517/QĐ-SKH, 27/5/2013

10.497

10.497

8.893

8.893

1.311

1.311

54

Trụ sở làm việc Liên minh HTX tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

Cấp IV, 4 tầng

2009- 2011

83/QĐ-SKH, 28/5/2010

6.579

6.579

4.945

4.945

373

373

55

TSLV Ban quản lý các dự án xây dựng tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

 

43/QĐ-SKH, 29/4/2008

6.160

6.160

6.008

6.008

68

68

56

Sửa chữa hội trường 1200 chỗ ngồi và hội trường 300 chỗ ngồi của Trung tâm hội nghị tnh Đk Nông

Gia Nghĩa

 

2012- 2013

168/QĐ-SKH, 31/10/2012

857

857

792

792

3

3

57

Trụ sở làm việc Trung tâm phát triển quỹ đất

Gia Nghĩa

 

 

172/QĐ-SKH, 29/10/2010

7.159

7.159

7.059

7.059

68

68

58

Đường giao thông liên xã Quảng Khê - Đắk R\'Mang, huyện Đắk G\'Long

Đắk G\'Long

23.177,6 m

 

51/QĐ-UBND, 12/01/2007

34.515

14.653

11.018

11.018

106

106

59

Kè chắn đất khu vực tháp ăng ten và khu nhà công vụ Đài Phát thanh-Truyền hình tnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

2.008

120/QĐ-SKH, 28/9/2007

752

752

648

648

31

31

60

Kè đá tháp ăng ten phía Đông Bắc, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh

Gia Nghĩa

 

2.010

179/QĐ-SKH, 10/11/2009

1.047

1.047

950

950

36

36

61

TSLV Chi cục HTX và PTNT tỉnh

Gia Nghĩa

cấp IV, 3 tầng

2006- 2007

271/QĐ-SKH, 26/12/2007

2.962

2.962

2.847

2.847

10

10

62

Trụ sở làm việc khối dân vận, mặt trận thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

2006- 2008

73/QĐ-SKH, 31/5/2006; 131/QĐ-SKH 22/8/2008

5.973

5.973

5.700

5.700

90

90

63

Trụ sở làm việc Ban tôn giáo tnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

Cấp II, 3 tầng

2006- 2009

217/QĐ-SKH, 30/12/2005

2.950

2.950

2.462

2.462

99

99

64

Đường vào cổng chính Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

416m BTN

2009- 2011

203/QĐ-SKH, 28/10/2010

9.979

9.979

7.778

7.778

137

137

65

Trung tâm kiểm định Quy hoạch xây dựng Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

2014- 2016

212/QĐ-SKH, 30/10/2013

14.301

14.301

8.200

8.200

2.870

 

66

Vuốt nối từ đường Bắc Nam giai đoạn 2 và Đường Lê Thánh Tông hiện hữu

Gia Nghĩa

120m, đường cấp III

2015- 2017

219/QĐ-SKH, 30/10/2013

4.050

4.050

1.400

1.400

1.890

 

67

Trường THCS Trần Phú, thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

1.200 học sinh

2009- 2011

69/QĐ-UBND, 16/1/2007

17.335

17.335

17.073

17.073

 

 

68

Đường vào doanh trại mới của ban chỉ huy quân sự thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

2013- 2014

170/QĐ-SKH, 31/10/2012

10.249

10.249

9.289

9.289

671

671

69

Chợ Nông sản huyện Tuy Đức

Tuy Đức

Cấp IV 2 tầng

2010- 2012

1472/QĐ-UBND, 15/12/2009

7.684

7.684

7.329

7.329

 

 

70

Trụ sở làm việc BCH tỉnh Đoàn Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

 

190/QĐ-SKH 29/11/2006; 99/QĐ-SKH 29/11/2006

12.180

12.180

11.986

11.986

 

 

71

Trụ sở làm việc Ban Tuyên giáo Tnh ủy Đắk Nông

Gia Nghĩa

Cấp III, 04 tầng

2006- 2007

1748/QĐ-UBND 18/11/2005; 103/QĐ-UBND 14/01/2009

8.775

8.775

8.007

8.007

 

 

72

Công trình thủy lợi Đắk Sơn 3, xã Đắk Mol, huyện Đắk Song (Thuộc cụm công trình thủy lợi Đắk R\'lấp - Đắk Song)

Đắk Song

 

 

177/QĐ-SKH, 31/10/2012

24.310

24.310

20.800

20.800

1.200

 

73

Đường giao thông Đức An - Nâm NJang, huyện Đk Song, tỉnh Đắk Nông

Đắk Song

 

 

1431/QĐ-UBND, 31/10/2012

22.475

22.475

19.200

19.200

1.000

 

74

Đường vào xã Nhân Đạo, huyện Đắk R\'lp

Đắk R\'lấp

 

 

1442/QĐ-UBND, 31/10/2012

35.852

35.852

30.700

30.700

1.500

 

75

Trung tâm Quy hoạch - Khảo sát thiết kế Nông - Lâm nghiệp tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

 

2015- 2017

228/QĐ-SKH, 30/10/2013

14.512

14.512

5.000

5.000

8.000

 

76

Trụ sở làm việc Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng

Đắk G\'long

 

2015- 2017

214/QĐ-SKH, 30/10/2013

7.242

7.242

2.600

2.600

3.900

 

77

Đoạn tuyến 1, từ đường 23/3 đến đường vào trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai và đoạn tuyến 2, từ đường vào trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Cao Thắng

Gia Nghĩa

257,3 m

2015- 2017

241/QĐ-SKH, 31/10/2014;

10.656

10.656

3.800

3.800

5.700

 

78

Trụ sở làm việc khối dân vận, Mặt trận huyện Đắk G\'long

Đắk G\'long

 

2015- 2017

215/QĐ-SKH, 30/10/2013

16.140

16.140

5.700

5.700

7.200

 

79

Trạm bơm điện số 4, xã Buôn Choah, huyện Krông Nô

Krông Nô

150ha lúa nước

2014- 2016

1726/QĐ-UBND, 31/10/2013

22.000

22.000

14.700

14.700

5.100

 

80

Nâng cấp đường Lê Duẩn, thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil, tnh Đắk Nông

Đắk Mil

3 Km BTN

2013- 2015

1429/QĐ-UBND, 31/10/2012

44.507

22.253

18.982

18.982

3.271

 

81

Mua sắm trang thiết bị làm việc cho trụ sở HĐND-UBND thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

 

2013- 2015

1767/QĐ-UBND, 10/10/2013

4.442

4.442

4.000

4.000

400

 

82

Đường liên xã Kiến Thành - Đắk Wer, huyện Đắk R\'lấp

Đắk R\'lấp

9,5 km

2013- 2015

1434/QĐ-UBND, 31/10/2012

33.303

33.303

28.500

28.500

1.500

 

83

Đường giao thông liên xã Trường Xuân - Nâm N\'Jang, huyện Đắk Song (giai đoạn 1: Từ Quốc lộ 14 đi thôn 8 xã Trường Xuân)

Đắk Song

5 Km

2013- 2015

1465/QĐ-UBND 06/10/2011

29.155

29.155

25.000

25.000

1.200

 

84

Dự án ổn định dân di cư tự do tại tiểu khu 1541 xã Đăk Ngo

Tuy Đức

500 hộ

 

1156/QĐ-UBND, 23/08/2011

181.396

181.396

149.538

149.538

13.000

 

85

Dự án ổn định dân di cư tự do khu vực biên giới xã Thuận Hà, huyện Đắk Song

Đắk Song

249 hộ

2011- 2015

1384/QĐ-UBND, 08/9/2010; 451/QĐ-UBND 25/3/2014

89.207

89.207

72.255

72.255

8.000

 

 

Dán dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp

Gia Nghĩa

934 m2

2015- 2017

205/QĐ-SKH 31/12/2010; 908/QĐ-UBND 24/6/2015

9.812

8.039

2.800

2.800

5.239

 

2

Đường giao thông Đức An - Nam Bình, huyện Đăk Song

Đắk Song

7270m, đường cấp III

2015- 2017

1718/QĐ-UBND, 30/10/2013

40.000

40.000

14.000

14.000

22.000

 

3

Trồng cây xanh đường Bắc Nam giai đoạn 2 (đoạn từ đường 23/3 đến đường Lê Thánh Tông)

Gia Nghĩa

11.798 m2

2015- 2017

169/QĐ-SKH, 26/10/2015

10.942

10.942

3.500

3.500

6.300

 

4

Đường vành đai phía Tây Nam, huyện Đắk Song

Đắk Song

6376m, đường cấp III

2015- 2017

1720/QĐ-UBND, 30/10/2013

37.000

37.000

12.000

12.000

21.000

 

5

Trung tâm văn hóa huyện Đắk G\'long

Đắk Giong

cấp III, 2 tầng

2015- 2017

1190/QĐ-UBND, 01/8/2013

36.567

36.567

12.863

12.863

20.000

 

6

Đường giao thông từ trung tâm thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành - Nghĩa Thắng, huyện Đắk R\'lấp

Đắk R\'lấp

22km

2013- 2017

1433/QĐ-UBND, 31/10/2012; 805/QĐ-CTUBND 05/4/2013; 3237/QĐ-CTUBND 18/11/2013

78.672

78.672

44.800

44.800

29.000

 

7

Đường vào xã Đắk Hòa, huyện Đắk Song

Đắk Song

Cầu 15m; 12,52 km nhựa

2013- 2017

357/QĐ-UB 05/6/2009; 1438/QĐ-UBND 31/10/2012

56.653

56.653

32.917

32.917

18.000

 

8

Nâng cấp, sửa chữa hồ thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô

Krông Nô

Gia cố ta luy, thoát nước

2013- 2017

1435/QĐ-UBND, 31/10/2012

61.280

61.280

35.800

35.800

19.200

 

9

Trụ Sở làm việc Đoàn ca múa nhạc dân tộc tỉnh Đăk Nông

Gia Nghĩa

Cấp III

 

1029/QĐ-UBND, 14/7/2010

27.493

27.493

8.559

8.559

16.200

 

10

Đường Đắk Mâm đi đồn 7 (759) - Tnh lộ 3 đoạn từ Km0+000 đến Km0+900 và đoạn nối trục N7 thị trấn Đắk Mâm, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông

Krông Nô

1,5km BT Nhựa

2013- 2017

1432/QĐ-UBND, 31/10/2012; 1838/QĐ-UBND 12/8/2016

78.035

78.035

40.000

40.000

36.000

 

11

Đường giao thông từ xã Tân Thành, huyện Krông Nô đi xã Đắk Sắc, huyện Đắk Mil, tnh Đắk Nông

Krông Nô

14 km nhựa

2013- 2017

1437/QĐ-UBND, 31/10/2012; 1417/QĐ-UBND 18/8/2016

85.569

85.569

49.305

49.305

35.000

 

12

Đường tổ dân phố 2 phường Nghĩa Tân (đoạn từ đường Quang Trung đến đường Trần Hưng Đạo), thị xã Gia Nghĩa, tnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

2,3 km; chgiới 14 m

2013- 2017

1426/QĐ-UBND, 31/10/2012

60.553

60.553

33.000

33.000

21.000

 

13

Trường Cao đẳng Cộng đồng (giai đoạn 1)

Gia Nghĩa

 

2014- 2018

463/QĐ-UBND 28/3/2016

110.000

110.000

37.710

37.710

59.000

 

14

Trung tâm kỹ thuật Đài phát thanh truyền hình tnh (giai đoạn 1)

Gia Nghĩa

 

2014- 2018

1716/QĐ-UBND, 30/10/2013; 1358/QĐ-UBND 12/9/2014

80.000

80.000

29.200

29.200

42.000

 

15

Nâng cấp tnh lộ 5, đoạn từ trung tâm xã Nghĩa Thắng đến trung tâm xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R\'Lấp

Đắk R\'Lấp

5350 m, cấp III

2015- 2019

1727/QĐ-UBND, 31/10/2013

60.000

60.000

12.000

12.000

42.000

 

16

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 1)

Đắk R\'Lấp - Đăk Glong

 

2015- 2020

1147/QĐ-UBND, 30/7/2015; 2076/QĐ-UBND 22/12/2015

867.000

275.000

55.000

55.000

200.000

 

17

Đường từ Bệnh viện đa khoa tỉnh đi Lê Thánh Tông, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

Gia Nghĩa

1,718 km BTN

2013- 2017

1427/QĐ-UBND, 31/10/2012

74.060

74.060

37.296

37.296

29.000

 

18

Trồng cây xanh, một phần tường rào và một số hạng mục khác thuộc công trình Trụ sở làm việc UBND tỉnh

Gia Nghĩa

 

2015- 2017

1641/ QĐ-UBND, 31/10/2014

26.734

21.580

7.500

7.500

14.080

 

19

Đường Lý Thái Tổ đến khu tái định cư B (Giai đoạn 1), đồi Đắk Nur, phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

1.591m, đường phố khu vực cấp III

2014- 2018

1719/QĐ-UBND, 30/10/2013

82.500

82.500

31.510

31.510

42.000

 

II

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

 

 

 

 

132.365

110.826

47.018

47.018

58.682

158

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

71.901

68.828

47.018

47.018

16.684

158

1

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Đắk Nông

Toàn tỉnh

 

2008- 2011

1947/25/12/2007; 1342/QĐ-UBND 02/9/2009

16.455

16.455

14.180

14.180

158

158

2

Đường lâm nghiệp Nâm Nung

Krông Nô

70.887m

2011 -2013

1703/QĐ-UBND, 04/11/2011

34.972

31.899

31.373

31.373

526

 

3

Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng

Toàn tnh

 

 

1898/QĐ-UBND 05/12/2011; 1897/QĐ-UBND 05/12/2011; 1116/QĐ-UBND 13/9/2011

20.474

20.474

1.465

1.465

16.000

 

 

Dự án khi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

60.464

41.998

 

 

41.998

 

 

Dán dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

60.464

41.998

 

 

41.998

 

 

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2020

Toàn tỉnh

 

2016- 2020

216/QĐ-UBND, 03/02/2016

60.464

41.998

 

 

41.998

 

III

Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, n định đi sống dân cư

 

 

 

 

163.504

130.291

5.841

5.841

92.025

25

 

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường giao thông nông thôn thuc dự án quy hoạch ổn định dân cư tự do khu vực Trng Ba, xã Đắk Ha, huyện Đắk G\'Long

Đắk G\'Long

7,26km

2008- 2009

104/QĐ-SKH 21/9/2007; 44/QĐ-SKH 06/5/2008; 1366/QĐ-UBND 28/6/2010

6.037

6.037

5.841

5.841

25

25

 

Dự án chuyển sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án ổn định dân di cư tự xã Quảng Thành, thị xã Gia Nghĩa

Gia Nghĩa

500 hộ

2015- 2019

1554/QĐ-UBND, 6/10/2011; 1572/QĐ-UBND 20/10/2014

122.213

89.000

 

 

69.000

 

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ván MDF và veener gỗ

Đắk Song

 

 

1380/QĐ-UBND 13/8/2016

35.254

35.254

 

 

23.000

 

IV

CTMT đầu tư hạ tầng KKT ven biển, KKT cửa khẩu, KCN, CCN, KCN cao, khu NN ng dụng công nghệ cao

 

 

 

 

1.658.088

1.540.000

 

 

875.000

 

 

Hỗ trợ khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn

 

 

 

 

1.658.088

1.540.000

 

 

875.000

 

 

Dự án khi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

1.658.088

1.540.000

 

 

875.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2020

 

 

 

 

1.658.088

1.540.000

 

 

875.000

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

1.658.088

1.540.000

 

 

875.000

 

 

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên trong và bên ngoài hàng rào Khu công nghiệp Nhân Cơ

Đắk R\'Lấp

148 ha

2015- 2022

1420/QĐ-UBND, 21/9/2015

1.658.088

1.540.000

 

 

875.000

 

V

Chương trình mục tiêu đầu tư hệ thống y tế địa phương

 

 

 

 

18.105

16.130

6.300

6.300

9.830

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

18.105

16.130

6.300

6.300

9.830

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

18.105

16.130

6.300

6.300

9.830

 

 

Mua sắm Trang thiết bị chuyên môn cho BVĐK tỉnh

Gia Nghĩa

 

2015- 2017

1638/QĐ-UBND, 30/10/2014; 1747/QĐ-UBND 14/11/2014

18.105

16.130

6.300

6.300

9.830

 

VI

Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa

 

 

 

 

57.847

17.136

2.736

2.736

14.400

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

57.847

17.136

2.736

2.736

14.400

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

57.847

17.136

2.736

2.736

14.400

 

 

Dự án bảo tồn, phát huy giá trị lịch sử các điểm về phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp đồng bào Mông do N’Trang Lơng lãnh đạo

Tuy Đức

 

 

243/QĐ-UBND, 17/02/2014

57.847

17.136

2.736

2.736

14.400

 

VII

Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch

 

 

 

 

24.000

18.117

6.870

6.870

11.247

 

 

Dự án chuyển tiếp tgiai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

24.000

18.117

6.870

6.870

11.247

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

24.000

18.117

6.870

6.870

11.247

 

 

Đường giao thông từ Quốc lộ 28 vào Khu du lịch sinh thái, văn hóa kết hợp công viên vui chơi giải trí Liêng Nung

Gia Nghĩa

3,3 km

2015- 2017

1639/QĐ-UBND, 30/10/2014

24.000

18.117

6.870

6.870

11.247

 

VIII

Chương trình mục tiêu quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm

 

 

 

 

215.151

190.460

67.040

67.040

111.265

465

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

72.212

57.460

45.840

45.840

9.665

465

 

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2015

 

 

 

 

72.212

57.460

45.840

45.840

9.665

465

1

Trạm y tế 02 tầng xã Thuận Hà; Hạng mục: Trạm y tế

Đắk Song

 

2013- 2015

1173/QĐ-UBND, 31/10/2012 của UBND huyện Đắk Song

5.000

5.000

4.340

4.340

465

465

2

Rà phá bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh (giai đoạn 1)

Toàn tỉnh

 

2013- 2015

1037/QĐ-UBND, 18/7/2014

17.660

17.660

10.000

10.000

5.900

 

3

Đường giao thông từ trung tâm xã Thuận Hà đi Quốc lộ 14C, huyện Đắk Song, tnh Đắk Nông

Đắk Song

15 km nhựa

2013- 2015

1439/QĐ-UBND, 31/10/2012

49.552

34.800

31.500

31.500

3.300

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

61.939

52.000

21.200

21.200

29.600

 

1

Đường biên phòng 751 gắn với đường tuần tra biên giới

Cư Jút

5.667m

2015- 2017

243/QĐ-SKH, 31/10/2014

12.000

12.000

4.200

4.200

6.600

 

2

Đường giao thông liên xã Đắk Lao đi Thuận An, huyện Đắk Mil

Đắk Mil

7km

2015- 2017

1640/QĐ-UBND, 30/10/2014

49.939

40.000

17.000

17.000

23.000

 

 

Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

81.000

81.000

 

 

72.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

81.000

81.000

 

 

72.000

 

 

Đường giao thòng từ đồn Biên phòng 765 đi thôn Thuận Nghĩa xã Thuận Hạnh

Đắk Song

Cấp Vl, miền núi; L= 17,27 km

2016- 2020

458/QĐ-UBND 25/3/2016

81.000

81.000

 

 

72.000

 

 

Tỉnh Đắk Nông

PHỤ LỤC SỐ III

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh đã được TTg giao kế hoạch

Lũy kế giải ngân từ khi công đến hết ngày 31/01/2016

Kế hoạch trung hạn vn NSTW giai đoạn 2016-2020

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số (tất ccác nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài cấp phát tư NSTW (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài cấp phát từ NSTW (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: NSTW

Tính bng ngoại tệ

Quy đổi ra tiền Việt

NSTW

Các nguồn vốn khác

Tổng số

Trong đó: cấp phát từ NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

TNG S

 

 

 

 

 

 

2.365.113

349.128

240.524

 

2.015.985

1.935.720

363.326

89.092

67.276

21.816

274.234

880.659

71.290

39.329

809.369

I

Các dự án hoàn thành trong năm 2016

 

 

 

 

 

 

670.058

155.297

111.242

 

514.761

482.242

313.520

66.716

66.716

 

246.804

143.269

22.792

39.329

120.477

1

Dự án Tăng cường năng lực kinh tế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tnh Đk Nông

 

 

2010- 2017

IFAD

9/11/2010

443/QĐ- UBND 07/04/2010

443.344

43.544

30.481

19

399.800

367.281

252.417

5.613

5.613

 

246.804

126.477

6.000

 

120.477

2

Tiểu dự án 1, đoạn km0+900-km20 thuộc dự án đu tư xây dựng công trình: Đường Đắk Mâm đi đồn 7 - Tnh lộ 3

Huyện Krông Nô và Huyện Đăk Mil

19,1 Km

10/2010- 4/2012

JICA

2/3/2010

QĐ 352/QĐ-UBND 11/3/2009; 954/QĐ-UBND 02/7/2010

62.953

23.024

16.117

2

39.929

39.929

11.834

11.834

11.834

 

 

3.426

3.426

 

 

3

Tiểu dự án 2, đoạn km20+00- km21+636,11- và km24+636,11- km30+100 thuộc dự án đu tư xây dựng công trình: Đường Đắk Mâm đi đồn 7 - Tnh lộ 3

Đk Mil

7,1 km

2010- 2013

JICA

2/3/2010

1755/QĐ- UBND 18/11/2009

30.675

12.675

11.407

1

18.000

18.000

4.700

4.700

4.700

 

 

5.366

5.366

 

 

4

Đường giao thông liên xã Quảng Khê - Đk Ha

Đk Glong

27,372Km

2010- 2014

JICA

2/3/2010

QĐ số 1104/QĐ-UBND 30/8/2007; 222/QĐ-UBND 5/02/2010; 912/QĐ-UBND 04/7/2011; 2199/QĐ-UBND 17/12/2013

133.086

76.054

53.238

 

57.032

57.032

44.569

44.569

44.569

 

 

8.000

8.000

 

 

II

Các dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2017

 

 

 

 

 

 

1.010.891

107.924

75.547

 

902.967

902.967

49.806

22.376

560

21.816

27.430

431.108

48.498

 

382.611

1

Dự án Giảm nghèo khu vực Tây nguyên - tnh Đk Nông

Toàn tnh

 

2014- 2018

WB

1/8/2013

1702/QĐ- UBND, 29/10/2013

453.817

37.800

26.460

20

416.017

416.017

30.560

10.560

560

10.000

20.000

292.851

13.860

 

278.991

2

Dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân các tnh Tây Nguyên giai đoạn 2, tnh Đk Nông

Toàn tnh

 

2014- 2019

ADB

8/11/2013

696/QĐ- UBND 18/5/2015

287.551

27.680

19.376

12

259.871

259.871

5.997

367

 

367

5.630

119.996

16.376

 

103.620

3

Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tnh Tây Nguyên

 

 

2014- 2019

ADB

1/8/2014

1261/QĐ- BNN-HTQT, 04/6/2013, QĐ 3168/QĐ- BNN-KH, 28/7/2016

269.523

42.444

29.711

11

227.079

227.079

13.249

11.449

 

11.449

1.800

18.262

18.262

 

 

III

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

684.164

85.907

53.735

 

598.257

550.511

 

 

 

 

 

306.281

 

 

306.281

1

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (dự án VNSat), tnh Đk Nông

Đắk Lấp, Đắk Mil, Đắk Song, Gia Nghĩa

 

2015- 2020

WB

9/7/2015

1992/QĐ- BNN 29/5/2015

206.960

49.515

39.612

7

157.445

157.445

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án hỗ trợ xử lý chất thi y tế bệnh viện, tnh Đk Nông

7 huyện, 1 thị xã

 

2015- 2017

WB

31/5/2011

147/QĐ- BYT ngày 21/01/2011

45.672

6.290

4.403

2

39.382

39.382

 

 

 

 

 

39.382

 

 

39.382

3

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới, tnh Đk Nông

 

 

2016- 2022

WB

10/3/2016

QĐ 3606/QĐ- BNN, ngày 04/9/2015

201.807

17.952

 

8

183.855

168.589

 

 

 

 

 

166.899

 

 

166.899

4

Dự án Sửa cha và Nâng cao an toàn đập (WB8), tỉnh Đắk Nông

 

 

2016- 2022

WB

8/4/2016

4638/QĐ- BNN-HTQT ngày 09 tháng 11 năm 2015

229.725

12.150

9.720

10

217.575

185.095

 

 

 

 

 

100.000

 

 

100.000