Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định nội dung chi mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu văn bản: 16/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 13-04-2017
- Ngày có hiệu lực: 25-04-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1374 ngày (3 năm 9 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND | An Giang, ngày 13 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 294/TTr-STC ngày 30 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang;
b) Những nội dung chi và mức hỗ trợ khác không nêu tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người sản xuất: Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân sản xuất hàng hóa, nông dân thuộc diện hộ nghèo; chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp nhỏ trực tiếp hoạt động lĩnh vực khuyến nông;
b) Tổ chức khuyến nông trong nước và nước ngoài thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân trên địa bàn tỉnh An Giang để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 về khuyến nông của Chính phủ;
c) Người hoạt động khuyến nông tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ nông dân tỉnh để phát triển sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 01 năm 2010 về khuyến nông của Chính phủ;
d) Cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về khuyến nông trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước;
2. Thu từ thực hiện các hợp đồng tư vấn và dịch vụ khuyến nông;
3. Tài trợ và đóng góp hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
4. Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC- BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ, LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Điều 4. Nội dung chi và mức hỗ trợ
Nội dung và mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Điều kiện để thực hiện các mô hình trình diễn khuyến nông; điều kiện tham gia triển khai các chương trình, dự án khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC- BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
Điều 6. Lập dự toán, phân bổ kinh phí hỗ trợ và quyết toán kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC- BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện chương trình, dự án khuyến nông, bảo đảm việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí khuyến nông theo đúng quy định và có hiệu quả.
b) Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện các chương trình, dự án khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định hiện hành.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện chương trình, dự án khuyến nông, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông đúng mục đích, có hiệu quả.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Phần I
CHI TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN VÀ ĐÀO TẠO
A. Đối với người sản xuất
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ |
I | Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo: | |
1 | Tài liệu học | theo thực tế nhưng tối đa không quá 40.000 đồng/tài liệu/khóa đào tạo |
2 | Tiền ăn học viên |
|
a | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh (Thành phố Long Xuyên) | 50.000 đồng/người/ngày thực học |
b | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại các huyện, thị xã, Thành phố Châu Đốc | 30.000 đồng/người/ngày thực học |
c | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại các xã, phường, thị trấn | 25.000 đồng/người/ngày thực học |
3 | Tiền xe đi lại học viên |
|
a | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15 km trở lên | 30.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn |
b | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15 km | 20.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn |
4 | Tiền ở học viên |
|
a | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống | Thanh toán 100% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày | 20.000 đồng/người/ngày thực học |
II | Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường: | |
1 | Tài liệu học | theo thực tế nhưng tối đa không quá 40.000 đồng/tài liệu/khóa đào tạo |
2 | Tiền ăn học viên |
|
a | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh (TP Long Xuyên) | 25.000 đồng/người/ngày thực học |
b | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại các huyện, thị xã, Thành phố Châu Đốc | 15.000 đồng/người/ngày thực học |
c | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại các xã, phường, thị trấn | 10.000 đồng/người/ngày thực học |
3 | Tiền xe đi lại học viên |
|
a | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên | 15.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 75.000 đồng/người/khóa đào tạo |
b | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km | 10.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 50.000 đồng/người/khóa đào tạo |
4 | Tiền ở học viên |
|
a | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống (đồng/người/khóa đào tạo) | Thanh toán 50% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày | 10.000 đồng/người/ngày thực học |
III | Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông: | |
1 | Tài liệu học | theo thực tế nhưng tối đa không quá 20.000 đồng/tài liệu/khóa đào tạo |
B. Đối với người hoạt động khuyến nông khi tham gia bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo:
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ |
I | Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước: | |
1 | Tài liệu học | theo thực tế nhưng tối đa không quá 40.000 đồng/tài liệu/khóa đào tạo |
2 | Tiền ở học viên |
|
a | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống | Thanh toán 100% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày | 20.000 đồng/người/ngày thực học |
II | Người hoạt động khuyến nông không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: | |
1 | Tài liệu học | chi theo thực tế nhưng tối đa không quá 40.000 đồng/tài liệu/khóa đào tạo |
2 | Tiền ăn học viên |
|
a | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh (Thành phố Long Xuyên) | 50.000 đồng/người/ngày thực học |
b | Đối với các lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại các huyện, thị xã, Thành phố Châu Đốc | 25.000 đồng/người/ngày thực học |
3 | Tiền xe đi lại học viên |
|
a | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên | 30.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn |
b | Đối với trường hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km | 20.000 đồng/người/ngày nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn |
4 | Tiền ở học viên |
|
a | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống (đồng/người/khóa đào tạo) | Thanh toán 100% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đối với chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày | 20.000 đồng/người/ngày thực học |
C. Chi bồi dưỡng giảng viên:
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ |
I | Chi thù lao giảng viên |
|
1 | Giảng viên, Báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư, Chủ tịch cấp tỉnh hoặc tương đương | 1.000.000 đồng/buổi thực giảng |
2 | Giảng viên, Báo cáo viên là Giáo sư, Tiến sỹ, Nghệ nhân, Thứ trưởng, Phó bí thư tỉnh hoặc tương đương | 800.000 đồng/buổi thực giảng |
3 | Giảng viên, Báo cáo viên là Phó Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch HĐND cấp tỉnh; Lãnh đạo cấp Cục, Vụ, Viện, Trường, Trung tâm trực thuộc Bộ, Lãnh đạo Sở hoặc tương đương | 600.000 đồng/buổi thực giảng |
4 | Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương, cấp tỉnh trở lên hoặc tương đương | 500.000 đồng/buổi thực giảng |
5 | Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện trở xuống hoặc tương đương | 400.000 đồng/buổi thực giảng |
6 | Trợ giảng | 300.000 đồng/buổi thực giảng |
II | Tiền ăn, nghỉ, đi lại cho giảng viên | Thanh toán tiền ăn, nghỉ, đi lại cho giảng viên không quá chế độ công tác phí hiện hành |
D. Chi phí thuê mướn; phục vụ tập huấn, đào tạo:
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ |
1 | Thuê hội trường, máy chiếu, thiết bị | theo thực tế nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/ngày |
2 | Văn phòng phẩm, nguyên vật liệu | theo thực tế nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/khóa tập huấn, đào tạo |
3 | Chi quản lý lớp đào tạo | không quá 5% trên tổng số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo, tập huấn |
4 | Nước uống | 10.000 đồng/người/ngày |
Phần II
CHI THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
A. Hội chợ, triển lãm:
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ |
I | Thông tin, tuyên truyền | Theo thực tế và quy mô hoạt động, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/hội chợ |
II | Chi trưng bày mẫu vật, sản phẩm |
|
1 | Thuê mặt bằng, dàn dựng, lắp đặt gian hàng | - Theo thực tế nhưng tối đa không quá 12.000.000 đồng/gian hàng - Đối tượng: Các gian hàng sản phẩm nông nghiệp, vật tư, thiết bị phục vụ trong lĩnh vực nông nghiệp. |
2 | Chi phí vận chuyển, mua, thuê, khấu hao mẫu vật, sản phẩm trưng bày | - Theo thực tế nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/đơn vị; - Đối tượng: Cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp |
III | Chi hoạt động Ban tổ chức |
|
1 | Thuê hội trường, thiết bị, phương tiện, nước uống, trang trí, văn phòng phẩm. | Theo thực tế và chế độ hiện hành 10.000.000 đồng/hội chợ |
2 | Tiền ngủ, đi lại | Theo chế độ công tác phí hiện hành |
3 | Phụ cấp, công tác phí | Theo chế độ công tác phí hiện hành |
4 | Hội thảo chuyên đề (nếu có) | Theo chế độ tổ chức hội nghị và quy định hiện hành |
5 | Khen thưởng | Theo chế độ khen thưởng và quy định hiện hành |
6 | Tiền công chăm sóc, quản lý, bảo vệ, vệ sinh môi trường, y tế, PCCC phục vụ. | - Theo thực tế, tối đa 10 công/hội chợ; - Tối đa 200.000 đồng/công. |
7 | Điện, nước | Theo thực tế nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/hội chợ |
8 | Khảo sát, kiểm tra, nghiệm thu | Theo chế độ hiện hành, tối đa 3% tổng kinh phí mục 1 và mục 2 phần này |
B. HỘI THI
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ |
1 | Thông tin, tuyên truyền (Đăng tin trên báo, đài, banroll, cờ phướn,…) | Theo thực tế và quy mô hội thi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán , hỗ trợ từ ngân sách địa phương tối đa 10.000.000 đồng/hội thi |
2 | Chi thuê hội trường, thiết bị, phương tiện, dẫn chương trình, trang trí, văn phòng phẩm, khai mạc, bế mạc, nước uống. | Theo thực tế và chế độ hiện hành, hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng/hội thi |
3 | Ban giám khảo, Hội đồng tư vấn khoa học. | - Bồi dưỡng thành viên tối đa: 1.000.000 đ/hội thi; - Bồi dưỡng thư ký: 100.000 đ/người/ngày; - Tiền ngủ, đi lại: Theo chế độ công tác phí hiện hành |
4 | Câu hỏi, đáp án, quy chế và thể lệ hội thi | - Câu hỏi, đáp án: tối đa 25.000 đ/1 câu hỏi được chọn đưa vào bộ đề thi (kể cả đáp án); - Biên soạn thể lệ, quy chế: tối đa 500.000 đ/hội thi; - Chi hội đồng thẩm định, góp ý thể lệ, quy chế: theo thực tế, tối đa 02 lần/hội thi |
5 | Hỗ trợ đội tuyển tập luyện và dự thi | - Tiền ngủ, nước uống, đi lại theo chế độ hiện hành. - Mức hỗ trợ từ NS địa phương tối đa 50 triệu/đội/hội thi. |
6 | Đạo diễn, biên tập, dàn dựng chương trình (theo thực tế) | - Quy mô cấp quốc gia: tối đa 20.000.000 đồng/đội/hội thi; - Quy mô cấp vùng: tối đa 10.000.000 đồng/đội/hội thi |
7 | Thuê địa điểm tập luyện | Theo thực tế và chế độ hiện hành, hỗ trợ tối đa không quá 2.000.000 đồng/hội thi |
8 | Thuê trang phục, đạo cụ, âm thanh | Theo thực tế và chế độ hiện hành, hỗ trợ tối đa không quá 3.000.000 đồng/hội thi |
9 | Hỗ trợ đội tập luyện và dự thi | - Tiền ăn 70.000đồng/người ngày; - Tiền nghỉ, nước uống, đi lại theo chế độ hiện hành; - Hỗ trợ tối đa không quá 30.000.000 đồng/đội/hội thi; |
10 | Thuê xe đưa thí sinh dự thi | Theo thực tế và quy định hiện hành |
11 | Khen thưởng | Theo chế độ khen thưởng hiện hành |
12 | Tiền công phục vụ, quản lý | Tối đa 200.000 đ/công, tối đa 30 công/hội thi |
C. Diễn đàn khuyến nông nông nghiệp
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ |
1 | Thuê hội trường, nước uống, trang trí, văn phòng phẩm | Theo thực tế và chế độ hiện hành, mức hỗ trợ tối đa không quá 10.000.000 đồng/diễn đàn |
2 | Báo cáo viên trình bày báo cáo tại diễn đàn | Mức chi: 200.000 đ/người/diễn đàn, tối đa 05 báo cáo viên/ diễn đàn |
3 | Tiền bồi dưỡng viết báo cáo chuyên đề phục vụ diễn đàn | Mức chi: 500.000 đ/báo cáo, tối đa 20 báo cáo/diễn đàn |
4 | Thù lao Ban tổ chức, Đoàn Chủ tọa, Ban Cố vấn, báo |
|
a | Bồi dưỡng Đoàn chủ tọa | 1.000.000 đ/người/diễn đàn, tối đa 05 người/diễn đàn |
b | Ban cố vấn khoa học | 500.000 đ/người/diễn đàn,tối đa 10 người/diễn đàn |
c | Chi đi lại, tiền ngủ cho Đoàn chủ tịch, Ban tổ chức, Ban cố vấn, BCV … | Theo chế độ công tác phí hiện hành |
5 | Hỗ trợ đưa nông dân tham dự diễn đàn (tiền xe, tiền ngủ, nước uống, tiền ăn) bao gồm cả tham quan mô hình (nếu có) | Theo thực tế và chế độ công tác phí hiện hành, tối đa 10.000.000/đoàn/diễn đàn. |
6 | Tài liệu phục vụ Diễn đàn: | - Theo chế độ hiện hành; - Tài liệu phục vụ diễn đàn (đánh máy, in, đóng tập): Theo thực tế, tối đa 150 trang/diễn đàn; - Video clip: tối đa 15 phút (15 triệu/diễn đàn); - Pano tuyên truyền, bảng hiệu: Tối đa 7 chiếc/diễn đàn. |
D. Chi nhuận bút, tuyên truyền khuyến nông
- Áp dụng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/03/2014 quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
- Yêu cầu bài viết chưa được đăng trên bất kỳ tài liệu, phương tiện thông tin nào.
- Trường hợp tin, bài, ảnh đăng lại từ các nguồn khác; các Báo cáo hội nghị, hội thảo tính mức nhuận bút bằng 60% bài cùng thể loại tương ứng;
- Giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút là mức tiền lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức, viên chức tại thời điểm trả nhuận bút.
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
I | Nhuận bút viết bài, ảnh trên Bản tin, trang Web khuyến nông: | ||
1 | Bài viết (Ký sự, phóng sự, phỏng vấn, hướng dẫn kỹ thuật, tổng quan...). | 0,3-0,5/bài | Phản ánh hoạt động, gương điển hình |
0,5-0,8/bài | Giới thiệu, hướng dẫn công nghệ kỹ thuật mới do tác giả, phỏng vấn | ||
0,6-1,0/bài | Bài viết tổng quan, chuyên đề, đánh giá dài kỳ | ||
1,0-1,5/bài | Bài đặt theo yêu cầu | ||
2 | Trả lời bạn đọc | 0,1-0,4/lần | Tính theo lần trả lời |
3 | Trang thơ, truyện vui, câu đối | 0,2-0,5/bài thơ | Bài đặt theo yêu cầu 0,5/bài |
0,3-1,0/câu đối | Tối đa 1,0/câu đối theo đặt hàng | ||
4 | Tin | 0,1-0,4/tin |
|
5 | Giới thiệu văn bản pháp luật, giới thiệu quy trình kỹ thuật | 0,1-0,2/tin, bài |
|
6 | Dịch ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc và ngược lại | 0,2/trang A4 | Trang đánh máy A4 tiêu chuẩn |
7 | Nhuận ảnh | 0,15/ảnh | Ảnh bìa 0,3/ảnh |
II | Phụ cấp Ban Biên tập Bản tin và trang Web | ||
1 | Tổng biên tập | 1,0/số | Chịu trách nhiệm xuất bản |
2 | Phó Tổng biên tập | 0,8/số |
|
3 | Thư ký biên tập | 0,4/số |
|
4 | Biên tập, chỉnh sửa | 0,1/bài | Áp dụng với bài ký sự, phóng sự, phỏng vấn, quy trình kỹ thuật. |
5 | Mã hóa và nhập dữ liệu Website | 0,5/tháng | Thanh toán theo hình thức khoán |
6 | Bảo trì, quản trị Website | 0,5/tháng | Thanh toán theo hình thức khoán |
III | Tuyên truyền, nhân rộng mô hình (Tối đa 15 triệu đ/Mô hình) | ||
1 | Làm Pano, gắn biển mô hình trình diễn | Theo thực tế và quy định hiện hành, tối đa 2.000.000đ/điểm trình diễn | |
2 | Viết bài, đăng tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin | Áp dụng quy định tại khoản I mục D của Quyết định này | |
3 | Hội thảo, tham quan mô hình | Theo quy định hiện hành và các quy định tại Quyết định này | |
4 | Xây dựng đĩa hình kỹ thuật | Định mức tùy loại băng đĩa hình theo các nội dung của Quyết định này |
E. Chi xây dựng chuyên mục, chuyên trang thông tin tuyên truyền
STT | Nội dung triển khai | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
I | Tuyên truyền trên báo, tạp chí |
|
|
1 | Tuyên truyền qua tin, bài, ảnh | Mức chi áp dụng theo Khoản I mục D của Quyết định này |
|
2 | Tuyên truyền theo chuyên mục |
| |
3 | Tuyên truyền theo số chuyên đề | Chi phí In và phát hành theo thực tế | |
4 | Tuyên truyền trên báo điện tử: mở chuyên mục, tuyên truyền qua tin, bài, ảnh. |
| |
5 | Tuyên truyền theo hình thức mở chuyên trang, chuyên mục | Hỗ trợ theo giá thành bình quân thực tế của trang ấn phẩm |
|
II | Chi phí sản xuất chương trình trên hệ Phát thanh | Giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút là mức tiền lương tối thiểu nhà nước quy định đối với công chức, viên chức tại thời điểm trả nhuận bút |
|
1 | Chi phí sản xuất chuyên mục (4-5 phút) |
| Chuyên mục 10 phút đơn giá gấp 2 lần chuyên mục 4-5 phút; |
a | Nhuận bút | 1,00 hệ số đơn giá/1 chuyên mục | |
b | Biên tập | 0,25 hệ số đơn giá/1 chuyên mục | |
c | Đạo diễn | 0,25 hệ số đơn giá/1 chuyên mục | |
d | Thể hiện, dẫn chương trình | 1,00 hệ số đơn giá/1 chuyên mục | |
e | Kỹ thuật thu thanh, âm thanh | 1,00 hệ số đơn giá/1 chuyên mục | |
2 | Chi phí sản xuất tọa đàm (30 phút) |
|
|
a | Nhuận bút | 5,00 hệ số đơn giá/ 1 tọa đàm | Tọa đàm 15 phút đơn giá bằng ½ tọa đàm 30 phút |
b | Biên tập | 2,00 hệ số đơn giá/ 1 tọa đàm | |
c | Đạo diễn | 2,00 hệ số đơn giá/ 1 tọa đàm | |
d | Thể hiện, dẫn chương trình | 3,00 hệ số đơn giá/ 1 tọa đàm | |
đ | Kỹ thuật thu thanh, âm thanh | 0,75 hệ số đơn giá/ 1 tọa đàm | |
e | Trợ lý, thư ký | 1,00 hệ số đơn giá/ 1 tọa đàm | |
g | Khách mời | 1,00 hệ số đơn giá/ 1 tọa đàm |
G. Chi xây dựng băng hình, đĩa hình
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ tối đa | Ghi chú |
I | Chi xây dựng phim tài liệu, tư liệu, tin bằng hình ảnh video | ||
1 | Chi sản xuất phim tư liệu, video clip | Tối đa 15 triệu đồng/phim, clip | Thời lượng 10-15 phút |
a | Chi phí ăn, ở, đi lại, công tác phí |
| Theo thực tế và chế độ công tác phí hiện hành |
b | Đạo diễn, xây dựng kịch bản | 2,0 hệ số đơn giá/phim, clip |
|
c | Quay phim | 1,4 hệ số đơn giá/phim, clip |
|
d | Thù lao người được phỏng vấn | 0,2 hệ số đơn giá/người/lần | Tối đa 5 người/phim, clip |
đ | Kỹ thuật dựng, lồng tiếng, hiệu ứng | 0,5 hệ số đơn giá/người | Tối đa 3 người/phim, clip |
e | Vật tư, mẫu vật, đạo cụ |
| Theo thực tế và chế độ hiện hành |
II | Chi xây dựng băng đĩa hình cho các chuyên mục, chuyên đề thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và phục vụ đào tạo | ||
1 | Khoa học kỹ thuật mới |
|
|
a | Phóng sự tài liệu chính luận (loại I) | 63.600.000 đồng | - Thời lượng: 30 phút/chuyên đề; - Đạt tiêu chuẩn phát sóng trên Hệ truyền hình; - Phát sóng trên phạm vi toàn quốc |
b | Phóng sự tài liệu chính luận (loại II) | 53.500.000 đồng | |
2 | Tọa đàm, hỏi đáp | Phóng sự tài liệu chính luận (loại II): 34.750.000 đồng | - Thời lượng: 30 phút/chuyên đề; - Đạt tiêu chuẩn phát sóng trên Hệ truyền hình; - Phát sóng trên phạm vi toàn quốc |
3 | Gương mặt điển hình: giới thiệu các mô hình tiên tiến, sản xuất kinh doanh giỏi, thoát nghèo vượt khó | Phim phóng sự chân dung (loại I): 22.750.000 đồng | - Thời lượng: 15 phút/chuyên đề; - Đạt tiêu chuẩn phát sóng trên Hệ truyền hình; - Phát sóng trên phạm vi toàn quốc |
4 | Chuyên mục "Khuyến nông" | Tạp chí tư vấn (chuyên đề) 1/2 của loại I máy lẻ: 15.100.000 đồng | - Thời lượng: 15 phút/chuyên đề; - Đạt tiêu chuẩn phát sóng trên Hệ truyền hình; - Phát sóng trên phạm vi toàn quốc |
5 | Hướng dẫn, tư vấn từ quản lý đến sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ | Tạp chí tư vấn (chuyên đề) 1/6 của loại I máy lẻ: 7.930.000 đồng | - Thời lượng: 05 phút/chuyên đề; - Đạt tiêu chuẩn phát sóng trên Hệ truyền hình; - Phát sóng trên phạm vi toàn quốc |
6 | Chuyên đề, chuyên mục đặc thù khác | Phóng sự tài liệu chính luận loại I : Được cấp thẩm quyền phê duyệt | - Theo hình thức đặt hàng: Nội dung, thời lượng và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Phát sóng trên phạm vi toàn quốc |
Phần III
CHI XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN VỀ KHUYẾN NÔNG
STT | Nội dung chi | Mức hỗ trợ tối đa cho một mô hình (đồng) | Tỷ lệ hỗ trợ | Ghi chú | |
Địa bàn khó khăn, huyện nghèo | Địa bàn đồng bằng | ||||
I | Hỗ trợ xây dựng mô hình |
|
|
|
|
I | Mô hình trồng trọt | 10.000.000 |
|
|
|
a | Giống |
| 100% | 100% |
|
b | Vật tư thiết yếu (phân bón, thuốc BVTV,…) |
| 100% | 30% |
|
2 | Chăn nuôi | 12.000.000 |
|
|
|
a | Con giống |
| 100% | 100% |
|
b | Vật tư thiết yếu (thức ăn, thuốc thú y,…) |
| 100% | 30% |
|
3 | Thủy sản | 15.000.000 |
|
|
|
a | Con giống |
| 100% | 100% |
|
b | Vật tư thiết yếu (thức ăn, thuốc thú y,…) |
| 100% | 30% |
|
4 | Cơ giới hóa nông nghiệp | 50.000.000 |
|
|
|
a | Thiết bị động lực chính |
| 50% | 50% |
|
5 | Công nghệ sinh học | 10.000.000 |
|
|
|
a | Meo giống |
| 100% | 100% |
|
b | Vật tư thiết yếu (rơm, mùn cưa, thuốc,…) |
| 100% | 30% |
|
6 | Mô hình ứng dụng công nghệ cao | Hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình, nhưng không quá 100.000.000 đồng |
| ||
7 | Hỗ trợ hoạt động khác (trang phẳng mặt ruộng lazer, cài phơi ải...) | Hỗ trợ 30% , nhưng không quá 5.000.000 đồng |
| ||
II | Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình | Tính bằng mức tiền lương tối thiểu/ 22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê |
|
|
|
III | Chi triển khai mô hình trình diễn (Tập huấn cho người tham gia mô hình, tổng kết mô hình) | Hỗ trợ không quá 12.000.000 đồng/mô hình, riêng mô hình công nghệ cao tối đa không quá 15.000.000 đồng/mô hình. |
|
| Mức chi áp dụng quy định tại Phần I của Quyết định này |
IV | Chi nhân rộng mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng | Hỗ trợ tối đa 15.000.000 đồng/1 mô hình, điển hình sản xuất tiên tiến |
|
| Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn, thông tin, tuyên truyền, tham quan, hội nghị đầu bờ |
Phần IV
CHI THAM QUAN, HỌC TẬP TRONG NƯỚC
1. Áp dụng theo chế độ khoán công tác phí và các chế độ quy định hiện hành để thanh toán các cuộc tham quan học tập, nhân rộng mô hình.
2. Thời gian tham quan do cấp thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch hàng năm.
Phần V
CHI QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ tối đa | Ghi chú |
I | Chi Họp hội đồng xét đề nghị Chương trình, Danh mục |
| |
1 | Xây dựng đầu bài được duyệt (danh mục Dự án) | 1.000.000 đồng/dự án |
|
2 | Chi họp Hội đồng |
|
|
a | Tiền nước uống | 10.000 đồng/người/buổi |
|
b | Bồi dưỡng: |
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | 300.000 đồng/người/buổi |
|
| - Ủy viên | 200.000 đồng/người/buổi |
|
| - Thư ký hành chính | 150.000 đồng/người/buổi |
|
| - Khách mời | 70.000 đồng/người/buổi |
|
3 | Hội trường, văn phòng phẩm, photo | thanh toán theo thực tế |
|
II | Chi Hội đồng tư vấn, tuyển chọn, xét chọn dự án (Phiên mở hồ sơ và Phiên chính thức) | ||
1 | Nhận xét, đánh giá dự án |
|
|
a | Bồi dưỡng ủy viên Hội đồng đọc tài liệu |
|
|
| - Phản biện |
|
|
| + Dự án có tới 03 hồ sơ đăng ký | 400.000 đồng/1 hồ sơ |
|
| + Dự án có từ 04 hồ sơ đăng ký trở lên | 300.000 đồng/1 hồ sơ |
|
| - Ủy viên Hội đồng |
|
|
| + Dự án có tới 03 hồ sơ đăng ký | 200.000 đồng/1 hồ sơ |
|
| + Dự án có từ 04 hồ sơ đăng ký trở lên | 150.000 đồng/1 hồ sơ |
|
b | Chi họp Hội đồng |
|
|
| - Tiền nước uống | 10.000 đồng/người/buổi |
|
| - Bồi dưỡng: |
|
|
| + Chủ tịch Hội đồng | 300.000 đồng/người/buổi |
|
| + Ủy viên | 200.000 đồng/người/buổi |
|
| + Thư ký hành chính | 150.000 đồng/người/buổi |
|
| + Khách mời | 70.000 đồng/người/buổi |
|
c | Hội trường, văn phòng phẩm, photo | thanh toán theo thực tế |
|
2 | Chi thẩm định dự toán dự án |
|
|
a | Tiền nước uống | 10.000 đồng/người/buổi |
|
b | Bồi dưỡng: |
|
|
| - Chủ tịch | 250.000 đồng/người/dự án |
|
| - Thành viên | 200.000 đồng/người/dự án |
|
| - Khách mời | 70.000 đồng/người/dự án |
|
c | Hội trường, văn phòng phẩm, photo | thanh toán theo thực tế |
|
III | Chi Hội đồng nghiệm thu |
|
|
1 | Tiền nước uống | 10.000 đồng/người/buổi |
|
2 | Bồi dưỡng: |
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng | 800.000 đồng/người/hội đồng | Bao gồm: tiền đọc, viết nhận xét và tiền họp |
b | Phản biện (2người/hội đồng) | 800.000 đồng/người/hội đồng |
|
b | Ủy viên | 500.000 đồng/người/hội đồng |
|
c | Thư ký hành chính | 150.000 đồng/người/hội đồng |
|
d | Khách mời | 70.000 đồng/người/hội đồng |
|
3 | Hội trường, văn phòng phẩm, photo | thanh toán theo thực tế |
|
IV | Chi phụ cấp thực hiện dự án |
|
|
1 | Chủ nhiệm dự án | 500.000 đồng/người/tháng | Mỗi Chủ nhiệm tối đa 2 dự án/năm |