cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu văn bản: 11/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 11-04-2017
  • Ngày có hiệu lực: 21-04-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 749 ngày (2 năm 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-05-2019, Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 Về phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ ỦY QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư công số 49/2015/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ các Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công của Chính phủ;

Căn cứ các Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng, Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 218/TTr-SXD ngày 10/3/2016 và Báo cáo thẩm định VBQPL của Sở Tư pháp số 17/BC-STP ngày 09/3/2016, sau khi tổng hợp ý kiến tham gia của các thành viên UBND tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp thẩm quyền cho UBND các huyện, thành, thị (sau đây gọi là UBND cấp huyện) tổ chức thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đâu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư với tổng mức đầu tư cụ thể như sau:

1. Dự án do Chủ tịch UBND thành phố Vĩnh Yên, Chủ tịch UBND thị xã Phúc Yên và Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên quyết định đầu tư: Tổng mức đầu tư dự án đến 10 tỷ đồng (Mười tỷ đồng).

2. Dự án do Chủ tịch UBND các huvện và Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn các huyện quyết định đầu tư: Tổng mức đầu tư dự án đến 05 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).

Điều 2. Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

1. Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND thị xã Phúc Yên đối với công trình cấp IV có tổng mức đầu tư đến 10 tỷ đồng do UBND thành phố Vĩnh Yên, UBND thị xã Phúc Yên, UBND cấp xã, phường quyết định đầu tư (trừ công trình Điện năng, công trình theo tuyến đi qua 2 huyện trở lên).

2. Ủy quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho UBND các huyện còn lại đối với công trình cấp IV có tổng mức đầu tư đến 05 tỷ đồng do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư (trừ công trình Điện năng, công trình theo tuyến đi qua 2 huyện trở lên).

Thời gian ủy quyền được tính từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành đến khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định sửa đổi hoặc thay thế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

a) Chủ trì, phối hợp với các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện.

b) Cập nhật và công bố quy hoạch ngành, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành, thiết kế mẫu (nếu có) cho cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện để nghiên cứu thực hiện.

c) Tổng hợp tình hình công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán, công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng định kỳ theo quy định.

2. Trách nhiệm của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

a) Phối hợp với Sở Xây dựng, tham gia hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng đã phân cấp, ủy quyền cho UBND cấp huyện.

b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo về tình hình thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng và công tác kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng theo chuyên ngành gửi về Sở Xây dựng tổng hợp theo định kỳ 06 tháng /lần.

3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh trong việc thực hiện các nội dung được phân cấp và ủy quyền.

b) Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với huyện), Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố, thị xã) chủ trì thẩm định các nội dung của Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng đối với Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền theo Điều 1, Điều 2 của Quyết định này.

c) Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì thẩm định các nội dung khác của Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình ngoài các nội dung do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng được phân cấp tại Điều 1; tổng hợp kết quả thẩm định gửi Chủ tịch UBND cấp xã (đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư) hoặc trình Chủ tịch UBND cấp huyện (đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đầu tư) xem xét, quyết định.

d) Chủ động, kiểm tra, giám sát công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn được phân cấp, ủy quyền; quyết định thu hồi, hủy bỏ kết quả thẩm định hoặc yêu cầu tổ chức thẩm định lại khi phát hiện có sai sót trong công tác thẩm định, nghiệm thu công trình xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn, chi phí và tiến độ đầu tư xây dựng công trình.

e) Xử lý, giải quyết kịp thời các vướng mắc về quy trình, thủ tục và phối hợp thực hiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng được phân cấp, ủy quyền.

f) Tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế dự toán xây dựng công trình và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền và gửi về Sở Xây dựng (cơ quan tổng hợp báo cáo) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.

4. Trách nhiệm của Phòng Kinh tế và hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện:

a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện quy trình, trình tự, thủ tục, tiến độ và chất lượng đối với công tác thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng và công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng thuộc phạm vi được phân cấp, ủy quyền theo quy định hiện hành.

b) Tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công, sắp xếp, bố trí cán bộ có đủ năng lực phù hợp nhiệm vụ chuyên môn để thực hiện công tác thẩm định, thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình trước khi đưa vào sử dụng.

c) Tổng hợp đầy đủ, kịp thời báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất về kết quả công tác thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, dự toán và thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng trước khi bàn giao đưa vào sử dụng gửi UBND cấp huyện và gửi về Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp theo dõi (Mẫu báo cáo theo phụ lục II của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh những vướng mắc, bất cập, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- VPCP; Bộ XD (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CPCT, CPVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị sao gửi cho UBNTD cấp xã;
- Cổng TTGTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Như điều 3;
- CVNCTH VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT2.CN1 (65b);

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì