Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu văn bản: 10/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Ngày ban hành: 30-03-2017
- Ngày có hiệu lực: 10-04-2017
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 674 ngày (1 năm 10 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2016/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VÀ KHEN THƯỞNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI CHO HUYỆN, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Khóa XIII Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, như sau:
1. Đoạn đầu điểm a khoản 1 được sửa đổi như sau:
“a) Phạm vi điều chỉnh
Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã quy định tại Khoản 5 Mục V Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.”
2. Điểm a khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Nội dung và tỷ lệ % mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới
TT | Nội dung hỗ trợ | Các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, các xã thuộc huyện Lý Sơn | Các xã còn lại | ||
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) | Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) | Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) | Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) | ||
1 | Công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới | 100 |
| 100 |
|
2 | Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp | 100 |
| 100 |
|
3 | Trường học các cấp đạt chuẩn | 90 | 10 | 80 | 20 |
4 | Trạm y tế xã | 90 | 10 | 80 | 20 |
5 | Nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng – Khu thể thao xã | 90 | 10 | 70 | 30 |
6 | Nhà văn hóa thôn – Khu thể thao thôn | 90 | 10 | 60 | 40 |
7 | Xây dựng, cải tạo nghĩa trang theo quy hoạch | 70 | 30 | 50 | 50 |
8 | Cảnh quan môi trường nông thôn (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè, công trình xử lý chất thải rắn) | 70 | 30 | 50 | 50 |
9 | Hệ thống lưới điện nông thôn | 90 | 10 | 80 | 20 |
10 | Chợ nông thôn | 90 | 10 | 50 | 50 |
11 | Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn | 100 |
| 80 | 20 |
Riêng các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 |
|
| 90 | 10 | |
12 | Công trình thoát nước thải, xử lý nước thải khu dân cư | 60 | 40 | 50 | 50 |
13 | Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. | 60 | 40 | 50 | 50 |
14 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 100 |
| 100 |
|
15 | Giao thông nông thôn | Theo Đề án phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020 | |||
16 | Thủy lợi | Theo Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020 | |||
17 | Phát triển sản xuất và dịch vụ | Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông và Thông tư liên tịch số 183/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
18 | Hỗ trợ phát triển hợp tác xã | Thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020 (Đối với nội dung: Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, đăng ký thay đổi theo quy định của Luật Hợp tác xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%; Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập: Ngân sách tỉnh 50%, hợp tác xã tự trang trải hoặc huy động khác 50%) |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2017.
2. Những nội dung khác của Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |