cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 28/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 15-03-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 708 ngày (1 năm 11 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-03-2019, Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 98/2019/NQ-HĐND ngày 28/02/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Bãi bỏ Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2017/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 15 tháng 3 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CẢI TẠO VƯỜN TẠP VÀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 24/02/2017; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-DT ngày 10/3/2017 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi áp dụng: Mức hỗ trợ này được áp dụng cho diện tích cải tạo vườn cây ăn quả kém hiệu quả, diện tích trồng mới các loại cây ăn quả xoài, nhãn, hồng giòn, bơ và cây ăn quả có múi trên địa bàn tỉnh.

1.2. Đối tượng: Các hộ gia đình có nhu cầu cần hỗ trợ thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả; các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có đất trồng cây ăn quả và có nhu cầu hỗ trợ xây dựng mô hình trồng cây ăn quả, xây dựng cơ sở sản xuất giống lưu vườn trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung, mức hỗ trợ

2.1. Hỗ trợ ghép cải tạo vườn cây ăn quả cho các hộ gia đình

Hỗ trợ một lần cho các hộ tham gia thực hiện ghép cải tạo vườn cây ăn quả, mức hỗ trợ 200.000 đồng/hộ. Thời gian thực hiện hỗ trợ trong 2 năm (2017 - 2018).

Nếu các hộ thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ cải tạo vườn tạp tại Nghị quyết này nhưng đủ điều kiện hưởng mức hỗ trợ tại các quy định khác thì chỉ được chọn một mức hỗ trợ cao nhất.

2.2. Hỗ trợ mỗi huyện, thành phố xây dựng từ 1-2 mô hình trồng mới cây ăn quả có hiệu quả kinh tế cao; tổng diện tích hỗ trợ tối đa 100ha (đảm bảo liền khoảnh từ 02 ha trở lên); mức hỗ trợ: 10 triệu đồng/ha để mua cây giống, thời gian thực hiện hỗ trợ trong 2 năm (2017-2018).

2.3. Hỗ trợ mỗi huyện, thành phố xây dựng 1-2 vườn ươm để sản xuất giống lưu vườn (thời gian ươm, lưu giống 2-3 năm) cung ứng cho nhân dân cây giống đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng giống theo quy định. Mức hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/vườn ươm. Vườn ươm do các tổ chức, cá nhân xây dựng phải theo tiêu chuẩn, quy chuẩn của các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Thời gian thực hiện hỗ trợ trong 2 năm (2017-2018).

3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
 - Các Bộ: Kế hoạch-đầu tư; NN&PTNT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, DT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất