cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 8, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND

  • Số hiệu văn bản: 30/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 15-03-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 852 ngày (2 năm 4 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2019, Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 8, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 111/2019/NQ-HĐND ngày 17/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2017/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 15 tháng 3 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG ĐIỂM D VÀO KHOẢN 1, ĐIỀU 8, QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2016/NQ-HĐND NGÀY 03/8/2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Đầu tư công năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Xét đề nghị của Ban pháp chế của HĐND tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-PC ngày 23/02/2017; Báo cáo thẩm tra số 186/BC-KTNS ngày 13/3/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung Điểm d vào Khoản 1, Điều 8, Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016, như sau:

“d) Thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể về lĩnh vực đầu tư công thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh:

- Cho ý kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn đầu tư công do cấp trên quản lý trước khi UBND tỉnh gửi các cơ quan cấp trên (bao gồm danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ).

- Xem xét, cho ý kiến về dự kiến lần thứ nhất, lần thứ hai kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý trước khi UBND tỉnh gửi các cơ quan cấp trên; xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Xem xét, có ý kiến về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C do địa phương quản lý sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ.

- Quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư:

+ Chương trình đầu tư bằng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư.

+ Dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý, trừ các Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước, VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch đầu tư; Nội Vụ; Tài chính; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất