Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu văn bản: 756/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Ngày ban hành: 13-03-2017
- Ngày có hiệu lực: 13-03-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 03-09-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-12-2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 654 ngày (1 năm 9 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-12-2018
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 756/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 13 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) tại Tờ trình số 16/TTr-VPĐPNTM ngày 07/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí).
Bộ tiêu chí là căn cứ để rà soát, đánh giá thực trạng, mức độ đạt các chỉ tiêu, tiêu chí và xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch thực hiện hằng năm, trung hạn 5 năm trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi tắt là Chương trình NTM); là cơ sở để chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và xét khen thưởng trong phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể việc đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017-2020 (thay thế Quyết đinh số 2702/QĐ-UBND ngày 07/8/2015 của UBND tỉnh); tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định tại Quyết định này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội, đoàn thể các cấp, các Cơ quan thông tin đại chúng phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới theo quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đốn đốc các Phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hằng năm theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phó; Chủ tịch UBND các xã có triển khai thực hiện Chương trình NTM và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI (NTM) GIAI ĐOẠN 2017-2020 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 13/03/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn NTM | |
Khu vực 1 (*) | Khu vực 2 (**) | |||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã(1) được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt | ||
2 | Giao thông | 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | Tối thiểu 80% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT(2) cấp A hoặc cấp B | 100% được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp A hoặc cấp B |
2.2. Đường trục thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | Tối thiểu 50% được bê tông hóa hoặc nhựa hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C | Tối thiểu 70% được bê tông hóa hoặc nhựa hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C | ||
2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | Tối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp C hoặc cấp D | Tối thiểu 70% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp C hoặc cấp D | ||
2.4. Đường trục chính nội đồng(3) (hoặc đường vào khu sản xuất tập trung đối với xã miền núi) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | Tối thiểu 50% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C | Tối thiểu 70% được cứng hóa đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường GTNT cấp B hoặc cấp C | ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở những khu vực sản xuất tập trung(4), các cánh đồng lớn, cánh đồng dồn điền đổi thửa tổ chức canh tác ổn định được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng, chống thiên tai tại chỗ | Đạt | Đạt | ||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 95% | ≥98% | ||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non/mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia | ≥70% | ≥ 80% |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân (khu) thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | - Nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng hoặc nhà làng truyền thống đảm bảo tối thiểu 100 chỗ ngồi và 01 phòng chức năng; có trồng hoa, cây xanh - Sân thể thao/bóng đá xã có chiều dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét; có trồng cây xanh bóng mát | - Nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng ở các xã thuộc các huyện Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn và xã hải đảo đảm bảo tối thiểu 150 chỗ ngồi và 01 phòng chức năng; các xã thuộc huyện/thị xã/thành phố còn lại đảm bảo tối thiểu 200 chỗ ngồi và 3 phòng chức năng; có trồng hoa, cây xanh - Sân thể thao (bóng đá) xã có chiều dài tối thiểu 90 mét, chiều rộng tối thiểu 45 mét; có trồng cây xanh bóng mát |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định(5) | Đạt | Đạt | ||
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa(6) hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | 100% | ||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | - Xã có chợ nằm trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh (trong kỳ quy hoạch cùng với kỳ phấn đấu đạt chuẩn NTM của xã) đạt chuẩn theo quy định hoặc xã có siêu thị mini/cửa hàng tiện lợi/cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của Bộ Công thương - Xã không có chợ trong quy hoạch mạng lưới chợ của tỉnh hoặc có trong quy hoạch nhưng giai đoạn hiện tại chưa cần đầu tư xây dựng chợ thì không xem xét, đánh giá tiêu chí này. | |
8 | Thông tin và truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Đạt |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Tối thiểu 50% số thôn có hạ tầng kỹ thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet hoặc có phủ sóng 3G/4G hoặc xã có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet | Tối thiểu 80% số thôn có hạ tầng kỹ thuật viễn thông đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ truy nhập internet hoặc có phủ sóng 3G/4G hoặc xã có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy nhập internet
| ||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
| - Có Đài truyền thanh (hữu tuyến hoặc vô tuyến) hoạt động tốt; có Ban Biên tập hoạt động đảm bảo nội dung, chất lượng tin bài phát sóng và tiếp âm dài các cấp theo quy định. - Tối thiểu 70% thôn có hệ thống loa kết nối với Đài Truyền thanh xã hoạt động tốt | - Có Đài truyền thanh (hữu tuyến hoặc vô tuyến) hoạt động tốt; có Ban Biên tập hoạt động đảm bảo nội dung, chất lượng tin bài phát sóng và tiếp âm dài các cấp theo quy định. - 100% thôn có hệ thống loa kết nối với Đài Truyền thanh xã hoạt động tốt
| ||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
| - Có trang thông tin điện tử của xã hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang thông tin điện tử cấp huyện; có sử dụng chung phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của huyện (Q- office) trong chỉ đạo, điều hành; - Đảng ủy xã, HĐND xã, UBND xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã có máy vi tính, máy in, máy scan kết nối mạng phục vụ công tác (trong đó tối thiểu 01 máy scan dùng chung cho xã); tối thiểu 60% cán bộ, công chức xã có máy vi tính để làm việc chuyên môn, thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo điều hành qua mạng internet: Qua thư điện tử (email), qua trang thông tin điện tử của xã/huyện qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (Q-office) | - Có trang thông tin điện tử của xã hoặc có trang thông tin điện tử thành phần trên trang thông tin điện tử cấp huyện; có sử dụng chung phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc của huyện (Q- office) trong chỉ đạo, điều hành; - Đảng ủy xã, HĐNN xã, UBND xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã có máy vi tính, máy in, máy scan kết nối mạng phục vụ công tác (trong đó tối thiểu 01 máy scan dùng chung cho xã); tối thiểu 70% cán bộ, công chức xã có máy vi tính để làm việc chuyên môn, thực hiện nhận/gửi văn bản chỉ đạo điều hành qua mạng internet: Qua thư điện tử (email), qua trang thông tin điện tử của xã/huyện qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (Q-office) | ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Không |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đại tiêu chuẩn theo quy định | ≥ 75% | ≥ 80% | ||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người/năm) | - Năm 2017: ≥ 26 - Năm 2018: ≥ 30 - Năm 2019: ≥ 33 - Năm 2020: ≥ 36 | - Năm 2017: ≥ 31 - Năm 2018: ≥ 35 - Năm 2019: ≥ 38 - Năm 2020: ≥ 41 |
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 | ≤ 12% | ≤ 5% |
12 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | ≥ 90% | ≥90% |
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 | Đạt | Đạt |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. | Đạt | Đạt | ||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Đạt | Đạt |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ lúc, trung cấp) | ≥ 70% | ≥ 85% | ||
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | ≥ 25% | ≥ 40% | ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 85% | ≥ 85 % |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | Đạt | ||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤ 26,7% | ≤ 24,2% | ||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | ≥ 70% | ≥ 70% |
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định | ≥ 90% nước hợp vệ sinh, trong đó ≥50% nước sạch | ≥ 95% nước hợp vệ sinh, trong đó ≥ 60% nước sạch |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | 100% | ||
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | Đạt | ||
17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | - Có nghĩa trang nằm trong quy hoạch xã NTM (hoặc quy hoạch vùng đối với 2-3 xã quy hoạch 01 nghĩa trang) được xây dựng để thực hiện việc chôn cất phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, hương ước của địa phương, làng, xóm; phù hợp truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại, không phô trương, lãng phí; - Có quy chế quản lý nghĩa trang được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |||
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định | Đạt | Đạt | ||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch(7) | ≥ 70% | ≥ 85% | ||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi(8) đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥ 60% | ≥ 75% | ||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm hảo an toàn thực phẩm | 100% | 100% | ||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Đạt | ||
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" | Đạt | Đạt | ||
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên | 100% | 100% | ||
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Đạt | ||
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Đạt | ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Đạt | Đạt |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước | Đạt | Đạt |
* Xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2017- 2020: Ngoài đạt chuẩn 19 tiêu chí nêu trên thì phải có ít nhất 01 thôn đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 và Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh và không có nợ đọng xây dựng cơ bản trái quy định, không có khả năng thanh toán.
(*) Khu vực 1: Gồm các xã thuộc các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My;
(**) Khu vực 2: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại.
(1) Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn.
(2) Tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thông nông thôn (GTNT) theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải: Cấp A: Nền đường rộng tối thiểu 6-6,5m, mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; cấp B: Nền đường rộng tối thiểu 4-5m, mặt đường rộng tổi thiếu 3-3,5m; cấp C: Nền đường rộng tối thiểu 3-4m, mặt đường rộng tối thiểu 2-3m; cấp D: Nền đường rộng tối thiểu 2m, mặt đường rộng tối thiểu 1,5m.
(3) Đường trục chính nội đồng chỉ áp dụng đối với địa phương có cánh đồng lớn (quy mô diện lích cánh đồng lớn quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh) hoặc khu vực thực hiện dồn điền đổi thửa có diện tích tập trung từ 20 ha trở lên, các khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
(4) Khu vực sản xuất tập trung nằm trong vùng có quy hoạch phân kỳ đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi trùng với kỳ phấn đấu đạt chuẩn xã NTM (không tính diện tích trồng cây lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày, cây gỗ lớn): Là khu vực có diện tích sản xuất liền vùng, có điều kiện tương tự để sản xuất cùng một loại nông sản và đạt diện tích tối thiểu được quy định cụ thể cho từng loại cây trồng: Cây lúa: Lúa giống thuần, nếp: 10 ha (riêng sản xuất hạt lúa lai F1: 05 ha), lúa thương phẩm: 20 ha; cây ngô, lạc, mè và đậu hạt các loại thương phẩm: 05 ha; ngô, lạc, mè, đậu hạt các loại sản xuất giống: 03 ha; cây rau các loại: 2 ha; cây dược liệu: 1 ha; cây công nghiệp ngắn ngày: 5 ha.
(5) Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hướng dẫn hoạt động chống đuối nước cho trẻ em; có trang thiết bị phù hợp với nội dung hoạt động. Những xã chưa có điểm vui chơi, giải trí cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, nhà văn hóa thôn, khu thể thao thôn để bố trí điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi.
(6) Nhà văn hóa thôn (hoặc nhà làng truyền thống đối với các xã miền núi cao) thuộc các xã ở các huyện: Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước tối thiểu 80 chỗ ngồi; thuộc các xã ở các huyện: Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, thuộc các xã hải đảo và thôn Đồng Me, xã Đại Quang, huyện Đại Lộc tối thiểu 50 chỗ ngồi và thuộc các xã ở các huyện, thị xã, thành phố còn lại tối thiểu 100 chỗ ngồi; có khu vệ sinh; có trồng hoa, cây xanh.
(7) Đảm bảo 3 sạch gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động)
(8) Xử ý chất thải bằng: Hầm biogas hoặc đệm lót sinh học hoặc các biện pháp xử lý khác như hố thu gom/hầm tiêu có nắp đậy...;