cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 03/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 27-02-2017
  • Ngày có hiệu lực: 10-03-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 693 ngày (1 năm 10 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2019, Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 Quy định về phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2017/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 39/2016/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH11 ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ các Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 và số 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về việc Giám sát và đánh giá đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc;

Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hình thức tổ chức quản lý dự án;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế dự toán xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh:

1. Khoản 8, Điều 3 sửa đổi như sau:

“8. Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố gọi chung là Phòng Quản lý xây dựng cấp huyện và viết tắt là Phòng QLXD.”

2. Khoản 1 Điều 6 sửa đổi như sau:

“1. Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án khác để hoàn vốn cho dự án PPP, các khu đất đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn:

a) Dự án nhóm A do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định.

b) Dự án nhóm B, C:

- Các Sở Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương thẩm định các dự án theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.

- Ban quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh thẩm định dự án đối với công trình trong khu công nghiệp tập trung (trừ công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và vật liệu xây dựng).

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án PPP nhóm B; thẩm định các dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quản lý.

c) Dự án chỉ cần lập BCKTKT (theo Khoản 2, Điều 5, Nghị định 59/2015/NĐ-CP) do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, giao:

- Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp sử dụng vốn đầu tư công (trừ dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng.

- Phòng QLXD thẩm định các dự án còn lại.”

3. Tiết 4, điểm a, Khoản 1 Điều 7 sửa đổi như sau:

“- Dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên; dự án PPP và dự án khác để thu hồi vốn cho dự án PPP;”

4. Tiết 5, điểm c, Khoản 1 Điều 7 sửa đổi như sau:

“- Dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất dân cư dịch vụ; dự án ĐTXD hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng;”

5. Điều 10 sửa đổi như sau:

Điều 10. Thi tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình

1. Các công trình phải tổ chức thi tuyển, tuyển chọn phương án thiết kế công trình là các công trình được quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 3 Thông tư số 13/2016/TT-BXD.

2. Sau khi có kết quả thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc, đơn vị tổ chức cuộc thi gửi kết quả cuộc thi về Sở Xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 13/2016/TT-BXD.”

6. Khoản 2 Điều 12 sửa đổi như sau:

“2. Công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, công trình thuộc dự án PPP, công trình có sự hỗ trợ của nhà nước:

a) Thẩm quyền thẩm định TKKT, DT trong trường hợp thiết kế ba bước; TKBVTC, DT trong trường hợp thiết kế hai bước (trừ thiết kế công nghệ) thực hiện như sau:

- Đối với công trình cấp I trở lên thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP: Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định.

- Đối với các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh: Thủ trưởng các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định này tổ chức thẩm định.

- Đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã: Các phòng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 6 Quy định này thẩm định.

b) Thẩm quyền phê duyệt

- Đối với TKKT, DT trong trường hợp thiết kế ba bước: Thủ trưởng các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 Quy định này phê duyệt đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.

- Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã đối với công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phê duyệt TKKT, DT trong trường hợp thiết kế ba bước.

- Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, DT cho các trường hợp còn lại.”

7. Điểm d Khoản 1, Điều 13 sửa đổi như sau

“d) Chủ tịch UBND cấp huyện cấp GPXD đối với các công trình còn lại và công trình nhà ở riêng lẻ”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2017.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Xây dựng, KH&ĐT, Tư pháp (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c thành viên UBND tỉnh;
- Viện kiểm sát ND tỉnh, Toà án ND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, KTTH, CN.XDCB, NNTN, LĐVP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Nhường