Quyết định 151/QĐ-UBCK năm 2017 hướng dẫn thực hiện Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- Số hiệu văn bản: 151/QĐ-UBCK
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Ngày ban hành: 22-02-2017
- Ngày có hiệu lực: 22-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2834 ngày (7 năm 9 tháng 9 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-UBCK | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 272/2016/TT-BTC NGÀY 14/11/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012; Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển Thị trường chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí theo mức, loại, cách tính và thời gian quy định tại Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Điều 2. Các cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt (VND) thông qua Vụ Tài vụ Quản trị - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước như sau:
+ Tên Tài khoản: Cơ quan Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
+ Số Tài khoản: 3511.0.1059481
+ Tại: Kho bạc Nhà nước Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan và chế độ báo cáo:
1. Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam có nghĩa vụ nộp đầy đủ phí giám sát cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và báo cáo số liệu làm căn cứ nộp, số phí đã nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo (theo mẫu báo cáo đính kèm).
2. Các đơn vị chức năng thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Vụ Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán, Vụ Quản lý chào bán chứng khoán, Vụ Giám sát công ty đại chúng, Vụ Tài vụ Quản trị) chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân mà đơn vị trực tiếp quản lý nộp đầy đủ các loại phí, lệ phí liên quan theo đúng quy định.
3. Các đối tượng nộp phí, lệ phí báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước những vướng mắc trong quá trình thực hiện để xử lý kịp thời.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 714/QĐ-UBCK ngày 22/9/2014 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày 21/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Phát triển thị trường chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng Giám đốc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Tên đơn vị nộp phí | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-Tên đơn vị | ………, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO NỘP PHÍ GIÁM SÁT QUÝ..... NĂM 20..
(Theo Quyết định số 151/QĐ-UBCK ngày 22/02/2017 của Chủ tịch UBCKNN về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán)
1. Sở giao dịch chứng khoán:
Đơn vị: đồng
Tổng giá trị giao dịch (Quý...) | Phí giám sát nộp cho UBCKNN (Quý...) | Lũy kế từ đầu năm |
Giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (bao gồm cả giao dịch ngoài hệ thống do VSD chuyển sang) |
|
|
Giao dịch trái phiếu (chi tiết các loại trái phiếu) |
|
|
Giao dịch mua bán lại (repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần |
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam:
Đơn vị: đồng
Nội dung | Doanh thu | Phí giám sát phải nộp cho UBCKNN | Phí giám sát đã nộp cho UBCKNN | |||
Quý... | Lũy kế từ đầu năm | Quý... | Lũy kế từ đầu năm | Quý... | Lũy kế từ đầu năm | |
A | 1 | 2 | 3= 1*10% | 4 | 5 | 6 |
Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
Giá dịch vụ thực hiện quyền |
|
|
|
|
|
|
Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG GIÁM ĐỐC |