Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu văn bản: 10/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 22-02-2017
- Ngày có hiệu lực: 01-03-2017
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-07-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 09-02-2021
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2825 ngày (7 năm 9 tháng 0 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ tại cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh có sử dụng dịch vụ tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Khung giá dịch vụ, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
* 1. Khung giá dịch vụ
Phương tiện hoặc hàng hóa | Đơn vị tính | Khung giá thu | Mức thu/ tháng |
I. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng |
|
|
|
1. Có công suất dưới 20 CV | Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ) | 8.000 - 10.000 |
|
2. Có công suất từ 20 CV đến 50 CV | 15.000 - 20.000 |
| |
3. Có công suất trên 50 CV đến 90 CV | 30.000 -40.000 |
| |
4. Có công suất trên 90 CV đến 200 CV | 50.000 - 60.000 |
| |
5. Có công suất trên 200 CV | 80.000 - 100.000 |
| |
II. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng |
|
|
|
1. Có trọng tải dưới 5 tấn | Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ) | 15.000 - 20.000 |
|
2. Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn | 30.000 - 40.000 |
| |
3. Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | 80.000 -100.000 |
| |
4. Có trọng tải trên 100 tấn | 120.000- 160.000 |
| |
III. Đối với phương tiện vận tải |
|
|
|
1. Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng | Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ, tính từ 0 giờ đến 24 giờ) | 2.000 | 30.000 |
2. Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | 8.000 - 10.000 |
| |
3 . Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | 15.000 - 20.000 |
| |
4. Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn | 25.000 - 30.000 |
| |
5. Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | 31.000 - 40.000 |
| |
6. Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | 41.000 - 50.000 |
| |
IV. Đối với hàng hóa qua cảng |
|
|
|
1. Hàng thủy sản, động vật tươi sống | Đồng/tấn | 15.000 - 20.000 |
|
2. Hàng hóa là container | Đồng/container | 50.000 - 100.000 |
|
3. Hàng hóa khác | Đồng/tấn | 6.000- 10.000 |
|
3.1. Hàng vận chuyển bằng xe thì qua cân để tính trọng lượng |
|
|
|
3.2. Hãng nước đá trong cảng khoán 60% công suất hầm/24 giờ, trọng lượng 50 kg/cây đá |
|
|
|
V. Dịch vụ khác |
|
|
|
1. Phí vệ sinh cầu, bến cảng | Đồng/lần/ | 10.000 - 15.000 |
|
2. Mặt bằng bến bãi để vật tư | Đồng/m2/tháng | 5.000- 10.000 |
|
3. Mặt bằng bến bãi để vật tư | Đồng/m2/ngày | 3.000- 5.000 |
|
4. Mặt bằng để cối xây đá | Đồng/cái/tháng | 1.000.000 - 2.000.000 |
|
5. Mặt bằng để cẩu tự chế | Đồng/cái/tháng | 1.000.000 - 2.000.000 |
|
6. Mặt bằng nhà vá lưới | Đồng/m2/ngày | 700 - 1.000 |
|
7. Nước sạch | Đồng/m3 | 6.000 - 7.000 |
|
8. Điện sinh hoạt | Đồng/Kw | Bằng giá cao điểm của Điện lực tính cho cảng |
|
9. Xe cẩu | Đồng/giờ |
|
|
9.1. Giờ đầu |
| 400.000 - 600.000 |
|
9.2. Giờ thứ 2 trở đi |
| 300.000 - 400.000 |
|
10. Xe nâng hàng | Đồng/giờ |
|
|
10.1. Giờ đầu |
| 250.000 - 300.000 |
|
10.2. Giờ thứ 2 trở đi |
| 200.000 - 250.000 |
|
11. Nhà phân loại hải sản | Đồng/m2/tháng | 25.000 - 35.000 |
|
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Đơn vị cung cấp dịch vụ trích tỷ lệ số thu được để trang trải các hoạt động của đơn vị thông qua dự toán hàng năm được cấp thẩm quyền phê duyệt. Riêng đối với Ban Quản lý Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng được trích lại 100% số thu để thực hiện các hoạt động của đơn vị theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; niêm yết công khai mức thu tiền dịch vụ của từng loại dịch vụ tại địa điểm thu tiền theo quy định, treo bảng giá dịch vụ ở vị trí thuận tiện dễ nhận thấy thu đúng mức giá dịch vụ đã được niêm yết và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm căn cứ khung giá được ban hành tại Quyết định này, quy định mức giá cụ thể đối với từng loại dịch vụ cảng cá; phối hợp các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cảng cá tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các đơn vị tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.
3. Cơ quan thuế nơi có cảng cá có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |