cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà nẵng

  • Số hiệu văn bản: 04/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 21-02-2017
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 835 ngày (2 năm 3 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-07-2019, Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà nẵng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 04/07/2019 Bãi bỏ Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2017/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 21 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CÓ HƯỞNG LỢI TỪ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 09 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2462/TTr-SNN ngày 02 tháng 12 năm 2016, UBND thành phố đã thống nhất thông qua tại cuộc họp ngày 9 tháng 02 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và mức chi trả dịch vụ môi trường rừng

1. Đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với dịch vụ du lịch: Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

2. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng được tính bằng 1% (Một phần trăm) doanh thu của các sản phẩm du lịch lưu trú, vé tham quan, vé vào cổng, vé cáp treo (trừ phần giá các dịch vụ khác) tại các khu du lịch.

Điều 2. Hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng

Thực hiện chi trả ủy thác thông qua hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Đà Nẵng triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định. Định kỳ hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm rà soát, bổ sung, điều chỉnh danh sách các đơn vị phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thành phố trình UBND thành phố phê duyệt.

2. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Đà Nẵng theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện ký hợp đồng ủy thác, tiếp nhận kinh phí và tham mưu triển khai kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định của Nhà nước.

3. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm ký hợp đồng ủy thác, thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này; đồng thời tự kê khai phần doanh thu nộp phí dịch vụ môi trường rừng (đối với phần giá vé bao gồm giá các dịch vụ không chịu phí dịch vụ môi trường rừng, các đơn vị có nhiệm vụ thực hiện bóc tách phần giá vé tính phí chi trả dịch vụ môi trường rừng) và thực hiện nộp, quyết toán theo đúng quy định về chính sách chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

4. Trường hợp các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch không ký kết hợp đồng, không tự kê khai, gian lận trốn nộp phí, lệ phí, không thanh toán, chậm nộp tiền dịch vụ môi trường rừng thì bị xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ và quản lý lâm sản và Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 4434/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2016 của UBND thành phố V/v quy định mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các quận, huyện; các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chuyên môn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Miên