cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu văn bản: 06/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 21-02-2017
  • Ngày có hiệu lực: 15-03-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 665 ngày (1 năm 10 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 09-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-01-2019, Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 76/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 do tỉnh Hà Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2017/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 21 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định vxử phạt vi phạm hành chính trong khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, đê điu;

Căn cứ Thông tư s 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn về việc hướng dn tchức hoạt động và phân cp quản lý khai thác công trình thủy lợi;

Xét đnghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Giám đốc các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Giám đốc các Hợp tác xã dịch vụ Nông nghiệp; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ NN & PTNT;
- Cục KTVB
QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU.TT HĐND tỉnh;
- Ch
tịch, các PCT UBND tnh:
- Như điều 3;
- VPUB: LĐVP, NN, XD, GT, TH;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN(HA).
HA-NN/2017

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

QUY ĐỊNH

PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định s
: 06/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2017 của y ban nhân dân tnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi đã xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tchức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Kênh chìm: Là kênh có mặt cắt ngang kênh theo thiết kế đào hoàn toàn trong nền đất tự nhiên.

2. Kênh nổi: Là kênh có mặt cắt ngang kênh theo thiết kế đắp nổi trên nền đất tự nhiên hoặc nửa đào, nửa đắp.

3. Bờ vùng: Là công trình bảo vệ cho một khu sản xuất, dân cư nhất định. Bờ vùng có thlà bờ kênh kết hợp hoặc bờ vùng độc lập.

4. Vùng phụ cận: Là vùng không gian theo phương ngang và phương thẳng đứng bao quanh công trình thủy lợi, phục vụ cho công tác quản lý khai thác công trình. Vùng phụ cận còn được gọi là hành lang bảo vệ công trình.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.

2. Trong phạm vi vùng phụ cận, việc sử dụng đất phải bảo đảm không gây cản trở cho việc vận hành và bảo đảm an toàn công trình; phải có đường đi lại đquan trắc, theo dõi, quản lý và có mặt bằng để tu bổ, sửa chữa và xử lý khi công trình xảy ra sự cố.

3. Phạm vi vùng phụ cận được quy định như sau:

a) Kênh nổi có lưu lượng nhỏ hơn 2 m3/s, phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài của kênh trở ra là 1,5 m; lưu lượng từ 2 m3/s đến 10 m3/s, phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài của kênh trở ra là 3 m; lưu lượng lớn hơn 10 m3/s, phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài của kênh trở ra là 5 m.

b) Kênh chìm:

Kênh chìm có lưu lượng nhỏ hơn 10 m3/s, phạm vi vùng phụ cận tính từ đim giao mái trong của kênh với mặt đất tự nhiên tr ra là 3 m; lưu lưng từ 10 m3/s trở lên, phạm vi vùng phụ cận tính t đim giao mái trong của kênh với mặt đt tự nhiên trở ra là 5 m. Kênh chìm phải có nơi đ làm b lng bùn cát phục vụ nạo vét.

c) Kênh đã kiên cố hóa

Kênh đã kiên cố hóa phải có đường đi lại để quản lý, chiều rộng mặt đường tối thiểu là 1m kể từ phần xây đúc ngoài cùng của kênh tr ra.

Đối với kênh kiên cố hóa có đắp đất bờ kênh thì bkênh kết hợp làm đường đi lại để quản lý, phạm vi vùng phụ cận tính như quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

Đối với kênh kiên cố hóa không đắp đất bờ kênh, phạm vi vùng phụ cận tính như quy định tại điểm b khoản 3 Điều này cộng thêm 1 m chiều rộng mặt đường đi lại đquản lý tính từ đim xây đúc ngoài cùng của kênh trở ra.

Đi với kênh, lưu lượng đxác định phạm vi vùng phụ cận là lưu lượng lớn nhất theo thiết kế mà công trình phải chuyển tải.

d) Công trình trên kênh: cống, đập, xi phông, cầu máng...

Phạm vi vùng phụ cận tính từ điểm xây đúc ngoài cùng của công trình hoặc đim gia cố bảo vệ ngoài cùng của công trình trở ra là 3 m về mọi phía.

đ) Bờ vùng:

- Bờ vùng độc lập: phạm vi vùng phụ cận tính từ chân bờ trở ra mỗi phía 2 m.

- Bờ vùng do bờ kênh kết hợp: phạm vi vùng phụ cận xác định như đối với kênh.

e) Khi kênh đi dưới đường dây tải điện hoặc đi song song với đường dây tải điện, các hành lang bảo vệ an toàn tuân theo tiêu chuẩn của đường dây tải điện hiện hành.

f) Những đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kênh kết hp làm đường giao thông, phạm vi vùng phụ cận thực hiện theo quy định về hành lang bảo vệ công trình giao thông nhưng không được nhỏ hơn phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi. Việc cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ do đơn vị quản lý giao thông thực hiện, có sự tham gia, phối hợp của đơn vị trực tiếp quản lý khai thác công trình thủy lợi.

g) Cng qua đê phạm vi bảo vệ tuân theo Luật đê điều, các cống điều tiết trên các đập chn ngang các trục sông Châu Giang, sông Nhuệ, sông Duy Tiên, sông Sắt, sông Mỹ Đô phạm vi vùng phụ cận tính từ điểm xây đúc ngoài cùng của công trình hoặc đim gia cố bảo vệ ngoài cùng của công trình trra là 50 m về mọi phía.

4. Việc bảo vệ trạm bơm tuân theo quy định sau:

Trạm bơm phải có hàng rào bảo vệ, vùng phụ cận quy định như sau:

a) Khu vực trạm bơm đã có hàng rào bảo vệ: Phạm vi vùng phụ cận tính từ đim xây đúc ngoài cùng của hàng rào bảo vệ tr ra là 3 m.

b) Khu vực trạm bơm chưa có hàng rào bảo vệ: Phạm vi công trình trạm bơm được tính là toàn bộ diện tích đt được Nhà nước giao khi xây dựng công trình đưa vào sử dụng, đơn vị trực tiếp quản lý khai thác trạm bơm phải xây dựng hàng rào bảo vệ theo ranh giới đưc giao đt. Phạm vi vùng phụ cận tính như quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.

5. Trường hp trong một cụm công trình thủy lợi có công trình đất kết hợp với công trình xây đúc thì phạm vi bảo vệ công trình xác định theo thứ tự lần lượt như sau: công trình xây đúc kiên cố, công trình đất.

6. Phạm vi bảo vệ của những công trình không có trong quy định này phải tuân theo Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Xử lý đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc khác nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

1. Tchức, cá nhân được Nhà nước giao đất mà đt đó nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thì thực hiện theo khoản 3 điều 157 Luật Đất đai năm 2013.

2. Nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mà không được cấp phép theo quy định thì phải xem xét xử lý theo Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi, Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003, Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

Các hành vi bị nghiêm cấm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo Điều 28 Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.

Điều 7. Cấp giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

Việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải tuân theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, Quyết định s 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quy định thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi, Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đi, bsung một squy định vthủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết s57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 8. Cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ công trình

Việc cắm mốc chgiới hành lang bảo vệ công trình tuân theo quy định sau:

1. Kênh nổi có lưu lượng từ 10 m3/s trở lên, kênh chìm có lưu lượng từ 50 m3/s trở lên: Khoảng cách 2 mốc liền nhau là 100 m (kênh đi qua đô thị, khu dân cư tập trung) và 300 m (kênh không đi qua đô thị, khu dân cư tập trung).

2. Kênh nổi có lưu lượng nhỏ hơn 10 m3/s, kênh chìm có lưu lượng nhỏ hơn 50 m3/s: Tùy theo đặc đim từng công trình mà đơn vị trực tiếp quản lý khai thác công trình thủy lợi xác định khoảng cách mc, song khoảng cách giữa 2 mc lin nhau không được nhỏ hơn khoảng cách quy định tại khoản 1 Điu này.

Điều 9. Xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

Các vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bị xử phạt theo Quy định tại Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều; phòng, chống lụt, bão và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi

1. Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn:

a) Chủ trì, tổ chức hướng dẫn cho các tchức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi thực hiện quy định này.

b) Hướng dẫn các Công ty khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL), Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp (HTXDVNN), địa phương, đơn vị tổ chức triển khai cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình; tuyên truyền, kim tra, đôn đốc việc thực hiện quy định.

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám sát, thanh tra, kim tra, xử lý các vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định hiện hành.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Công ty KTCTTL, các HTXDVNN, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình thủy lợi rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình.

b) Tham mưu y ban nhân dân tỉnh giao đt trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo thẩm quyền; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan thực hiện việc quản lý và sử dụng đất theo quy định.

3. Sở Giao thông vận tải:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc quy hoạch mạng lưới giao thông thủy, giao thông bộ, xác định lộ giới, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có kết hợp giao thông, thực hiện cm bin báo, chỉ giới đảm bảo an toàn giao thông theo quy định hiện hành.

4. Sở Tài chính: Tham mưu y ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ, bồi thường khi Nhà nước thu hi đt theo quy định hiện hành.

5. Các Sở, ngành khác

Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, y ban nhân dân các huyện, thành ph, các cơ quan, tchức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện quy định này.

6. y ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Phối hợp với SNông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện quy định này.

b) Tuyên truyền, phbiến, kim tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này trên địa bàn; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình thy li, các đơn vị có liên quan trên địa bàn thực hiện quy định này.

c) Thực hiện bảo vệ công trình thủy lợi tại địa phương theo quy định của pháp luật. Xử lý các hành vi vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi theo thẩm quyền.

d) Tchức thực hiện việc thu hồi đất, giao đất theo thẩm quyền.

7. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

a) Tuyên truyền, phbiến quy định này tại địa phương.

b) Thực hiện bảo vệ công trình thủy lợi tại địa phương theo quy định của pháp luật. Phối hợp vi Công ty KTCTTL, HTXDVNN cắm mốc và quản lý mốc giới bảo vệ công trình khi được bàn giao.

c) Phối hp kịp thi với các Công ty KTCTTL, các đơn vị có liên quan, chỉ đạo HTXDVNN trong việc rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thm quyền xử lý theo quy định.

d) Kịp thời xử lý những hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình trên địa bàn theo thẩm quyền. Trường hp vượt thm quyền xử lý thì phải báo cáo cấp có thm quyn đxử lý.

8. Các Công ty KTCTTL, HTXDVNN, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình thủy lợi:

a) Lập, trình thẩm định, phê duyệt phương án bảo vệ công trình theo Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định khác có liên quan.

b) Tổ chức cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình; trực tiếp quản lý các mốc chỉ giới, kinh phí cho việc cắm mốc được lấy từ nguồn cấp bù thủy lợi phí và các nguồn khác của đơn vị.

c) Chủ trì, phối hp với Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.

d) Lập và bàn giao hồ sơ qun lý phạm vi bo vệ công trình cho y ban nhân dân cp xã đ phi hợp qun lý.

đ) Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, quản lý hành lang, mốc giới bảo vệ công trình. Trưng hợp hành lang bảo vệ công trình bị lấn chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cu y ban nhân dân cp xã nơi có hành lang bị vi phạm đ x lý.

e) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với quan quản lý nhà nước có thm quyn xem xét, giải quyết.

f) Thường xuyên kim tra, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm; phối hợp các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp tchức tuyên truyền việc thực hiện quy định này trên địa bàn.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn chủ trì, phi hợp với các Sở, ngành, y ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan hướng dn tchức trin khai việc thực hiện quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về y ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đxem xét, giải quyết./.