Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu văn bản: 689/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 09-02-2017
- Ngày có hiệu lực: 09-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2846 ngày (7 năm 9 tháng 21 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ CA MÁY, THIẾT BỊ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ các Thông tư: số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương tại Tờ trình số 407/TTrLS-SXD ngày 22/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá ca máy, thiết bị trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ (chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình.
Trường hợp các loại máy và thiết bị thi công xây dựng không có trong công bố hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu tư tổ chức xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình căn cứ theo phương pháp xác định đơn giá ca máy, thiết bị xây dựng công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016, làm cơ sở xác định dự toán xây dựng, tổng mức đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội.
Đối với các công trình chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo các tập đơn giá xây dựng do UBND Thành phố công bố nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của công trình được xác định phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp tổ chức thi công xây dựng, loại máy thi công xây dựng (hoặc dự kiến) sử dụng để thi công xây dựng công trình, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bằng giá tại khu vực xây dựng công trình.
Đối với công trình đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng gồm toàn bộ hoặc một số khoản, mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công Điều khiển và chi phí khác của máy.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng chưa gồm chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thoát nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp và một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự).
3. Giá ca máy trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục.... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.
4. Bảng giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
5. Giá ca máy trong bảng này bao gồm các thành phần chi phí sau:
5.1. Chi phí khấu hao là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
5.2. Chi phí sửa chữa máy là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy.
5.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng cho một ca làm việc của máy là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời gian làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu chính. Các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,... gọi là nhiên liệu phụ trong một ca làm việc của máy được xác định bằng hệ số so với chi phí nhiên liệu chính.
- Đơn giá sử dụng xác định đơn giá ca máy, cụ thể như sau:
+ Nhiên liệu:
Loại nhiên liệu, năng lượng | Đơn vị | Giá sau thuế (đồng) | Giá trước thuế (đồng) | Định mức chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ |
Xăng RON 92 | lít | 16.370 | 14.882 | 1,01 |
Diezel 0,05S | lít | 12.500 | 11.364 | 1,03 |
Điện (bình quân) | KWh | 1.802 | 1.638 | 1,02 |
Giá xăng, dầu Diezel, Dầu mazút theo giá thị trường vùng I xác định tại thời điểm 19/11/2016.
Giá điện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 13/3/2015 của Bộ Công Thương, lấy theo giá điện bán cho các ngành sản xuất cấp điện áp 6KV tính bình quân cho các giờ từ thứ 2 đến thứ 7.
5.4. Ghi phí nhân công là chi phí nhân công điều khiển trong một ca làm việc của máy được xác định trên cơ sở quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy. Chi phí nhân công được xác định theo đơn giá nhân công ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2017 của UBND thành phố Hà Nội.
5.5. Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ.
2. Đơn giá ca máy trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở mức kinh tế do Bộ Xây dựng, UBND Thành phố công bố, bảng giá ca máy thiết bị thi công xây dựng công trình này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính trong Bảng giá ca máy do UBND Thành phố công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính toán theo các quy định về đơn giá nhân công thị trường tại thời điểm điều chỉnh.
3. Trường hợp xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công trình do UBND thành phố Hà Nội công bố thì chi phí thi công được điều chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn giá xây dựng công trình.
4. Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ CA MÁY
Kèm theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 của UBND thành phố Hà Nội
Đơn vị: đồng/ca
TT | Mã hiệu | Loại máy và thiết bị | Đơn giá ca máy | |
Lương thợ điều khiển máy | Tổng số | |||
A | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG |
|
| |
I | M.101.0000 | Máy thi công đất và lu nèn |
|
|
1 | M.101.0100 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
| M.101.0101 | 0,40 m3 | 221.641 | 1.498.060 |
| M.101.0102 | 0,50 m3 | 221.641 | 1.642.480 |
| M.101.0103 | 0,65 m3 | 449.366 | 2.119.307 |
| M.101.0104 | 0,80 m3 | 449.366 | 2.258.646 |
| M.101.0105 | 1,25 m3 | 531.069 | 2.993.563 |
| M.101.0106 | 1,60 m3 | 531.069 | 4.354.092 |
| M.101.0107 | 2,30 m3 | 586.697 | 5.511.887 |
| M.101.0108 | 3,60 m3 | 586.697 | 8.413.606 |
2 | M.101.0200 | Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
| M.101.0201 | 0,75 m3 | 449.366 | 2.073.404 |
| M.101.0202 | 1,25 m3 | 531.069 | 2.941.716 |
3 | M.101.0300 | Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: |
|
|
| M.101.0301 | 0,40 m3 | 449.366 | 2.084.838 |
| M.101.0302 | 0,65 m3 | 449.366 | 2.248.369 |
| M.101.0303 | 1,00 m3 | 531.069 | 2.989.842 |
| M.101.0304 | 1,20 m3 | 531.069 | 3.686.996 |
| M.101.0305 | 1,60 m3 | 586.697 | 4.349.180 |
| M.101.0306 | 2,30 m3 | 586.697 | 6.445.298 |
4 | M.101.0400 | Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
| M.101.0401 | 0,60 m3 | 221.641 | 1.256.624 |
| M.101.0402 | 1,00 m3 | 221.641 | 1.427.225 |
| M.101.0403 | 1,65 m3 | 449.366 | 2.467.223 |
| M.101.0404 | 2,30 m3 | 586.697 | 3.725.480 |
| M.101.0405 | 2,80 m3 | 531.069 | 4.079.466 |
| M.101.0406 | 3,20 m3 | 531.069 | 5.354.842 |
5 | M.101.0500 | Máy ủi - công suất: |
|
|
| M.101.0501 | 75,0 CV | 221.641 | 1.428.245 |
| M.101.0502 | 110 CV | 449.366 | 1.833.178 |
| M.101.0503 | 140,0 CV | 449.366 | 2.666.306 |
| M.101.0504 | 180,0 CV | 449.366 | 3.345.255 |
| M.101.0505 | 250,0 CV | 497.171 | 4.076.332 |
| M.101.0506 | 320,0 CV | 552.799 | 5.555.928 |
6 | M.101.0600 | Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
| M.101.0601 | 9,0 m3 | 497.171 | 3.835.148 |
M.101.0602 | 16,0 m3 | 552.799 | 4.758.987 | |
| M.101.0603 | 25,0 m3 | 552.799 | 6.077.231 |
7 | M.101.0700 | Máy san tự hành - công suất: |
|
|
| M.101.0701 | 108,0 CV | 449.366 | 2.039.074 |
| M.101.0702 | 180,0 CV | 449.366 | 2.784.366 |
8 | M.101.0800 | Máy đâm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
| M.101.0801 | 50 kg | 187.743 | 266.248 |
| M.101.0802 | 60 kg | 187.743 | 281.884 |
| M.101.0803 | 70 kg | 187.743 | 299.666 |
| M.101.0804 | 80 kg | 187.743 | 332.896 |
9 | M.101.0900 | Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
| M.101.0901 | 9,0 T | 221.641 | 1.288.811 |
| M.101.0902 | 16,0 T | 221.641 | 1.469.790 |
| M.101.0903 | 25,0 T | 261.623 | 1.895.544 |
10 | M.101.1000 | Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
| M.101.1001 | 8,0 T | 221.641 | 1.041.509 |
| M.101.1002 | 15,0 T | 221.641 | 1.642.741 |
| M.101.1003 | 18,0 T | 221.641 | 1.976.263 |
| M.101.1004 | 25,0 T | 221.641 | 2.312.633 |
11 | M.101.1100 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
| M.101.1101 | 6 T | 187.743 | 744.211 |
| M.101.1102 | 8,50 T | 187.743 | 932.921 |
| M.101.1103 | 10,0 T | 221.641 | 1.044.941 |
12 | M.101.1200 | Quả đầm - trọng lượng: |
|
|
| M.101.1201 | 16 T | 221.641 | 1.249.263 |
II | M.102.0000 | MÁY NÂNG CHUYỂN |
|
|
1 | M.102.0100 | Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
| M.102.0101 | 3,0 T | 454.581 | 1.305.128 |
| M.102.0102 | 4,0 T | 454.581 | 1.376.113 |
| M.102.0103 | 5,0 T | 454.581 | 1.506.441 |
| M.102.0104 | 6,0 T | 454.581 | 1.687.907 |
| M.102.0105 | 10,0 T | 517.162 | 1.987.348 |
| M.102.0106 | 16,0 T | 517.162 | 2.230.447 |
| M.102.0107 | 20,0 T | 517.162 | 2.415.592 |
| M.102.0108 | 25,0 T | 517.162 | 2.864.476 |
| M.102.0109 | 30,0 T | 617.118 | 3.274.073 |
| M.102.01010 | 40,0 T | 617.118 | 4.177.262 |
| M.102.01011 | 50,0 T | 617.118 | 5.161.025 |
2 | M.102.0200 | Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
| M.102.0201 | 16,0 T | 449.366 | 1.818.230 |
| M.102.0202 | 25,0 T | 531.069 | 2.125.614 |
| M.102.0203 | 40,0 T | 531.069 | 3.178.569 |
| M.102.0204 | 63,0 T | 531.069 | 3.833.796 |
| M.102.0205 | 80,0 T | 586.697 | 5.558.607 |
| M.102.0206 | 100,0 T | 808.338 | 6.663.208 |
| M.102.0207 | 110,0 T | 808.338 | 7.329.581 |
| M.102.0208 | 130,0 T | 808.338 | 8.647.343 |
3 | M.102.0300 | Cần trục bánh xích - sức nâng: |
|
|
| M.102.0301 | 5,0 T | 449.366 | 1.450.139 |
| M.102.0302 | 10,0 T | 449.366 | 1.821.184 |
| M.102.0303 | 16,0 T | 449.366 | 2.307.321 |
| M.102.0304 | 25,0 T | 531.069 | 2.710.160 |
| M.102.0305 | 28,0 T | 531.069 | 2.896.774 |
| M.102.0306 | 40,0 T | 531.069 | 3.285.842 |
| M.102.0307 | 50,0 T | 531.069 | 3.938.796 |
| M.102.0308 | 63,0 T | 586.697 | 4.697.606 |
4 | M.102.0400 | Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
| M.102.0401 | 5,0 T | 449.366 | 935.774 |
| M.102.0402 | 10,0 T | 449.366 | 1.218.099 |
| M.102.0403 | 12,0 T | 449.366 | 1.436.666 |
| M.102.0404 | 15,0 T | 449.366 | 1.475.850 |
| M.102.0405 | 20,0 T | 449.366 | 1.686.953 |
| M.102.0406 | 25,0 T | 497.171 | 2.185.316 |
| M.102.0407 | 30,0 T | 497.171 | 2.523.812 |
| M.102.0408 | 40,0 T | 497.171 | 2.906.724 |
| M.102.0409 | 50,0 T | 752.710 | 3.766.668 |
| M.102.0410 | 60,0 T | 752.710 | 3.945.449 |
| M.102.0411 | Cẩu tháp MD 900 | 1.117.766 | 18.427.490 |
5 | M.102.0500 | Cần cẩu nổi: |
|
|
| M.102.0501 | Kéo theo - sức nâng 30 T | 1.235.975 | 5.393.020 |
| M.102.0502 | Tự hành - sức nâng 100 T | 1.841.793 | 7.841.873 |
6 | M.102.0600 | Cổng trục - sức nâng: |
|
|
| M.102.0601 | 10 T | 449.366 | 941.477 |
| M.102.0602 | 30 T | 497.171 | 1.141.389 |
| M.102.0603 | 60 T | 552.799 | 1.541.763 |
7 | M.102.0701 | Cẩu lao dầm K33-60 | 1.383.735 | 3.350.899 |
8 | M.102.0800 | Cầu trục - sức nâng: |
|
|
| M.102.0801 | 30 T | 497.171 | 704.687 |
| M.102.0802 | 40 T | 497.171 | 740.791 |
| M.102.0803 | 50 T | 497.171 | 779.998 |
| M.102.0804 | 60 T | 552.799 | 888.128 |
| M.102.0805 | 90 T | 552.799 | 975.699 |
| M.102.0806 | 110 T | 552.799 | 1.102.006 |
| M.102.0807 | 125 T | 552.799 | 1.171.210 |
| M.102.0808 | 180 T | 552.799 | 1.324.419 |
| M.102.0809 | 250 T | 552.799 | 1.521.815 |
9 | M.102.0900 | Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
| M.102.0901 | 0,8 t - H nâng 80 m | 187.743 | 311.022 |
| M.102.0902 | 3 t - H nâng 100 m | 187.743 | 381.883 |
10 | M.102.1000 | Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
| M.102.1001 | 3 t - H nâng 100 m | 187.743 | 561.184 |
11 | M.102.1100 | Tời điện - sức kéo: |
|
|
| M.102.1101 | 0,5 T | 187.743 | 197.981 |
| M.102.1102 | 1,0 T | 187.743 | 199.948 |
| M.102.1103 | 1,5 T | 187.743 | 211.449 |
| M.102.1104 | 3,0 T | 187.743 | 231.690 |
| M.102.1105 | 3,5 T | 187.743 | 249.628 |
| M.102.1106 | 5,0 T | 187.743 | 262.143 |
12 | M.102.1200 | Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
| M.102.1201 | 3,0 T | 187.743 | 194.381 |
| M.102.1202 | 5,0 T | 187.743 | 197.004 |
13 | M.102.1300 | Kích nâng - sức nâng (T): |
|
|
| M.102.1301 | 10 T | 221.641 | 227.496 |
| M.102.1302 | 30 T | 221.641 | 229.345 |
| M.102.1303 | 50 T | 221.641 | 232.641 |
| M.102.1304 | 100 T | 221.641 | 244.141 |
| M.102.1305 | 200 T | 221.641 | 266.641 |
| M.102.1306 | 250 T | 221.641 | 293.641 |
| M.102.1307 | 500 T | 221.641 | 329.641 |
14 | M.102.1400 | Kích thông tâm |
|
|
| M.102.1401 | RRH- 100T | 221.641 | 287.881 |
| M.102.1402 | YCW - 250T | 221.641 | 235.771 |
| M.102.1403 | YCW - 500T | 221.641 | 265.201 |
15 | M.102.1501 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60T,6c) | 483.264 | 719.293 |
16 | M.102.1601 | Kích sợi đơn YDC - 500T | 221.641 | 236.041 |
17 | M.102.1700 | Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
| M.102.1701 | 12 m | 517.162 | 1.373.368 |
| M.102.1702 | 18 m | 517.162 | 1.600.152 |
| M.102.1703 | 24 m | 517.162 | 1.833.228 |
18 | M.102.1800 | Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
| M.102.1801 | 9 m | 586.697 | 1.502.344 |
| M.102.1802 | 12 m | 586.697 | 1.851.155 |
| M.102.1803 | 18 m | 586.697 | 2.206.959 |
III | M.103.0000 | MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG |
|
|
1 | M.103.0100 | Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
|
| M.103.0101 | 1,2 T | 642.324 | 2.373.233 |
| M.103.0102 | 1,8 T | 690.129 | 2.551.265 |
| M.103.0103 | 3,5 T | 849.189 | 3.291.792 |
| M.103.0104 | 4,5 T | 849.189 | 3.665.201 |
2 | M.103.0200 | Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
|
| M.103.0201 | 1,2 T | 568.444 | 1.356.543 |
| M.103.0202 | 1,8 T | 608.426 | 1.685.905 |
| M.103.0203 | 2,5 T | 815.291 | 2.163.431 |
| M.103.0204 | 3,5 T | 815.291 | 2.463.018 |
| M.103.0205 | 4,5 T | 815.291 | 2.852.481 |
| M.103.0206 | 5,5 T | 815.291 | 3.331.820 |
3 | M.103.0300 | Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất: |
|
|
| M.103.0301 | 60,0 kW | 758.795 | 2.691.440 |
4 | M.103.0400 | Búa rung - công suất: |
|
|
| M.103.0401 | 40,0 kW | 409.384 | 679.040 |
| M.103.0402 | 50,0 kW | 409.384 | 761.143 |
| M.103.0403 | 170,0 kW | 409.384 | 1.197.071 |
5 | M.103.0500 | Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
|
|
| M.103.0501 | ≤ 1,8 T | 1.207.292 | 4.785.928 |
| M.103.0502 | ≤ 2,5 T | 1.207.292 | 5.169.337 |
| M.103.0503 | ≤ 3,5 T | 1.207.292 | 5.349.337 |
6 | M.103.0700 | Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
| M.103.0701 | 60 T | 409.384 | 662.881 |
| M.103.0702 | 100 T | 409.384 | 714.700 |
| M.103.0703 | 150 T | 409.384 | 789.691 |
| M.103.0704 | 200 T | 409.384 | 827.601 |
7 | M.103.0801 | Máy ép cọc sau | 409.384 | 518.011 |
8 | M.103.0901 | Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép 130 T | 409.384 | 1.004.372 |
9 | M.103.1001 | Máy cắm bấc thấm | 449.366 | 2.038.305 |
10 | M.103.1100 | Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
| M.103.1101 | Máy khoan cọc nhồi ED | 906.555 | 5.317.547 |
| M.103.1102 | Máy khoan cọc nhồi Bauer (mụ men xoay > 200kNm) | 906.555 | 10.908.600 |
| M.103.1103 | Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) | - | 296.040 |
11 | M.103.1201 | Máy khoan tường sét | 718.812 | 1.920.541 |
12 | M.103.1301 | Máy khoan cọc đất | 718.812 | 2.126.479 |
13 | M.103.1401 | Máy cấp xi măng | - | 67.614 |
14 | M.103.1500 | Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
|
|
| M.103.1501 | ≤ 750 lít | 187.743 | 252.043 |
| M.103.1502 | 1000 lít | 221.641 | 361.097 |
15 | M.103.1600 | Máy sàng lọc Bentonit, Polymer - năng suất: |
|
|
| M 103.1601 | 100 m3/h | 221.641 | 464.339 |
16 | M.103.1700 | Máy bơm dung dịch Bentonit, Polymer - năng suất: |
|
|
| M.103.1701 | 200 m3/h | 221.641 | 334.351 |
IV | M.104.0000 | MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG |
|
|
1 | M.104.0100 | Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
| M.104.0101 | 250,0 lít | 187.743 | 278.613 |
| M.104.0102 | 500.0 lít | 187.743 | 358.735 |
2 | M.104.0200 | Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
| M.104.0201 | 80,0 lít | 187.743 | 236.632 |
| M.104.0202 | 150,0 lít | 187.743 | 249.177 |
| M.104.0203 | 250,0 lít | 187.743 | 273.656 |
3 | M.104.0400 | Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
| M.104.0401 | 16,0 m3/h | 449.366 | 1.291.836 |
| M.104.0402 | 25,0 m3/h | 449.366 | 1.571.082 |
| M.104.0403 | 30,0 m3/h | 637.109 | 2.161.971 |
| M.104.0404 | 50,0 m3/h | 637.109 | 2.754.591 |
| M.104.0405 | 75,0 m3/h | 906.555 | 3.564.996 |
| M.104.0406 | 125,0 m3/h | 906.555 | 5.700.246 |
4 | M.104.0500 | Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
|
|
| M.104.0501 | 35,0 m3/h | 221.641 | 374.536 |
| M.104.0502 | 45,0 m3/h | 221.641 | 416.264 |
5 | M.104.0600 | Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|
|
| M.104.0601 | 20,0 m3/h | 409.384 | 2.074.650 |
| M.104.0602 | 25,0 m3/h | 597.127 | 2.582.830 |
| M.104.0603 | 125,0 m3/h | 597.127 | 6.425.179 |
6 | M.104.0700 | Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|
|
| M.104.0701 | 14,0 m3/h | 409.384 | 875.032 |
| M.104.0702 | 200,0 m3/h | 1.202.077 | 4.279.425 |
7 | M.104.0800 | Trạm trộn bê tông asphan - năng suất (trong giá ca máy chỉ tính nhiêu liệu điện, không tính nhiên liệu dầu mazut và Diezel do đã tính trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng): |
|
|
| M.104.0801 | 25,0 T/h (140 T/ca) | 2.731.834 | 6.324.876 |
| M.104.0802 | 50,0 T/h (200 T/ca) | 3.402.841 | 8.049.414 |
| M.104.0803 | 60,0 T/h (216 T/ca) | 3.402.841 | 9.010.011 |
| M.104.0804 | 80,0 T/h (256 T/ca) | 3.402.841 | 10.050.620 |
V | M.105.0000 | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG |
|
|
1 | M.105.0100 | Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
| M.105.0101 | 190 CV | 517.162 | 3.177.844 |
2 | M.105.0200 | Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
| M.105.0201 | 65,0 T/h | 449.366 | 2.530.730 |
| M.105.0202 | 100,0 T/h | 449.366 | 3.243.457 |
| M.105.0203 | 130 CV đến 140 CV | 449.366 | 4.188.078 |
| M.105.0301 | Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất 60 m3/h | 449.366 | 3.100.124 |
3 | M.105.0401 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C | 483.264 | 5.020.702 |
4 | M.105.0501 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A | 221.641 | 297.630 |
5 | M.105.0601 | Lò nấu sơn YHK 3A | 221.641 | 700.478 |
6 | M.105.0701 | Thiết bị đun rót mastic | 221.641 | 331.496 |
7 | M.105.0801 | Nồi nấu nhựa 500 lít | 221.641 | 311.481 |
8 | M.105.0901 | Máy trải bê tông SP.500 | 946.538 | 7.654.933 |
VI | M.106.0000 | PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ |
|
|
1 | M.106.0100 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
| M.106.0102 | 2,0 T | 223.379 | 675.317 |
| M.106.0103 | 2,5 T | 265.100 | 775.870 |
| M.106.0104 | 5,0 T | 223.379 | 917.879 |
| M.106.0105 | 7,0 T | 265.100 | 1.144.782 |
| M.106.0106 | 10,0 T | 255.539 | 1.331.512 |
| M.106.0107 | 12,0 T | 298.998 | 1.609.961 |
| M.106.0108 | 15,0 T | 298.998 | 1.752.015 |
| M.106.0109 | 20,0 T | 298.998 | 2.215.031 |
2 | M.106.0200 | Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
| M.106.0201 | 5,0 T | 223.379 | 1.261.106 |
| M.106.0202 | 7,0 T | 265.100 | 1.450.128 |
| M.106.0203 | 10,0 T | 255.539 | 1.722.452 |
| M.106.0204 | 12,0 T | 298.998 | 2.081.638 |
| M.106.0205 | 15,0 T | 298.998 | 2.402.827 |
| M.106.0206 | 20,0 T | 298.998 | 2.487.907 |
| M.106.0207 | 22,0 T | 298.998 | 2.717.498 |
3 | M.106.0300 | Ô tô đầu kéo - công suất: |
|
|
| M.106.0301 | 272,0 CV | 357.233 | 2.384.726 |
4 | M.106.0400 | Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
|
|
| M.106.0401 | 6,0 m3 | 517.162 | 1.913.712 |
| M.106.0402 | 10,7 m3 | 517.162 | 3.207.327 |
| M.106.0403 | 14,5 m3 | 617.118 | 3.927.449 |
5 | M.106.0500 | Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
| M.106.0501 | 4,0 m3 | 223.379 | 897.015 |
| M.106.0502 | 5,0 m3 | 265.100 | 1.028.716 |
| M.106.0503 | 6,0 m3 | 265.100 | 1.111.588 |
| M.106.0504 | 7,0 m3 | 298.998 | 1.227.572 |
| M.106.0505 | 9,0 m3 | 298.998 | 1.407.118 |
6 | M.106.0600 | Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
| M.106.0602 | 3,0 m3 (4.5 T) | 265.100 | 1.229.129 |
7 | M.106.0800 | Rơ mooc - trọng tải: |
|
|
| M.106.0808 | 100,0 T | 259.885 | 645.538 |
| M.106.0809 | 125,0 T | 259.885 | 691.858 |
VII | M.107.0000 | MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ |
|
|
1 | M.107.0100 | Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
| M.107.0101 | D<= 42mm (động cơ điện - 1,2 k Wh) | 187.743 | 207.750 |
| M.107.0102 | D<= 42 mm (truyền động khí nén- chưa tính khí nén) | 187.743 | 213.349 |
| M.107.0103 | D<= 42mm (khoan SIG- chưa tính khí nén) | 187.743 | 320.319 |
| M.107.0104 | Búa chèn (truyền động khí nén- chưa tính khí nén) | 187.743 | 196.930 |
2 | M.107.0200 | Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: |
|
|
| M.107.0202 | D 105 - 110mm | 409.384 | 1.397.263 |
VIII | M.108.0000 | MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC |
|
|
1 | M.108.0100 | Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
|
| M.108.0101 | 2,5-3 kW | 187.743 | 241.325 |
| M.108.0102 | 10,0 kW | 187.743 | 443.555 |
| M.108.0103 | 30,0 kW | 187.743 | 761.022 |
| M.108.0104 | 50,0 kW | 187.743 | 1.011.379 |
| M.108.0105 | 75,0 kW | 221.641 | 1.302.583 |
2 | M.108.0200 | Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
|
| M.108.0201 | 120,0 m3/h | 221.641 | 544.918 |
| M.108.0202 | 200,0 m3/h | 221.641 | 755.104 |
| M.108.0203 | 300,0 m3/h | 221.641 | 965.228 |
| M.108.0204 | 600,0 m3/h | 221.641 | 1.420.323 |
3 | M.108.0300 | Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
| M.108.0301 | 120,00 m3/h | 221.641 | 583.793 |
| M.108.0302 | 240,00 m3/h | 221.641 | 875.399 |
| M.108.0303 | 300,00 m3/h | 221.641 | 1.056.974 |
| M.108.0304 | 360,00 m3/h | 221.641 | 1.156.414 |
| M.108.0305 | 420,00 m3/h | 221.641 | 1.379.308 |
| M.108.0306 | 540,00 m3/h | 221.641 | 1.403.156 |
| M.108.0307 | 600,00 m3/h | 221.641 | 1.525.732 |
| M.108.0308 | 660,00 m3/h | 221.641 | 1.422.171 |
| M.108.0309 | 1200,00 m3/h | 221.641 | 2.609.747 |
4 | M.108.0400 | Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|
|
| M.108.0401 | 5,0 m3/h | 187.743 | 195.524 |
| M.108.0402 | 216,0 m3/h | 187.743 | 362.012 |
| M.108.0403 | 270,0 m3/h | 187.743 | 429.281 |
| M.108.0404 | 300,0 m3/h | 187.743 | 467.559 |
| M.108.0405 | 600,0 m3/h | 221.641 | 716.812 |
IX | M.109.0000 | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY |
|
|
1 | M.109.0100 | Sà lan công trình - trọng tải: |
|
|
| M.109.0101 | 200,0 T | 378.963 | 772.638 |
| M.109.0102 | 250,0 T | 378.963 | 871.025 |
| M.109.0103 | 300,0 T | 378.963 | 970.351 |
| M.109.0104 | 400,0 T | 378.963 | 1.023.526 |
| M.109.0105 | 600,0 T | 378.963 | 1.137.276 |
| M.109.0106 | 800,0 T | 378.963 | 1.434.839 |
2 | M.109.0200 | Phao thép, trọng tải: |
|
|
| M.109.0201 | 60 T | - | 82.139 |
| M.109.0202 | 200 T | - | 143.045 |
3 | M.109.0400 | Thuyền ghe đặt máy bơm - trọng tải |
|
|
| M.109.0401 | 5T | 324.204 | 857.137 |
| M.109.0402 | 40T | 542.369 | 2.265.540 |
4 | M.109.0500 | Ca nô - công suất: |
|
|
| M.109.0501 | 15 CV | 324.204 | 426.559 |
| M.109.0502 | 23 CV | 359.841 | 499.614 |
| M.109.0503 | 30 CV | 359.841 | 528.250 |
| M.109.0504 | 55 CV | 549.322 | 811.549 |
| M.109.0505 | 75 CV | 549.322 | 892.686 |
| M.109.0506 | 90 CV | 549.322 | 991.322 |
| M.109.0507 | 120 CV | 549.322 | 1.051.477 |
| M.109.0508 | 150 CV | 824.852 | 1.430.988 |
5 | M.109.0700 | Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất: |
|
|
| M.109.0701 | 75 CV | 1.335.930 | 2.823.657 |
| M.109.0702 | 150 CV | 1.734.015 | 3.889.697 |
| M.109.0704 | 360 CV | 1.046.493 | 6.151.493 |
| M.109.0706 | 1200 CV (tàu kéo biển) | 1.526.281 | 22.247.645 |
6 | M.109.0800 | Tàu cuốc sông- công suất: |
|
|
| M.109.0801 | 495 CV | 5.181.185 | 21.586.842 |
7 | M.109.1000 | Tàu hút bùn - công suất: |
|
|
| M.109.1001 | 585 CV | 3.323.746 | 18.354.675 |
| M.109.1002 | 1200 CV | 4.774.408 | 37.393.429 |
| M.109.1003 | 4170 CV | 6.024.290 | 133.242.699 |
8 | M.109.1100 | Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|
|
| M.109.1101 | 1390 CV | 3.910.443 | 38.132.051 |
9 | M.109.1200 | Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: |
|
|
| M.109.1201 | 17 m3 | 3.798.319 | 78.539.910 |
10 | M.109.1300 | Xàng cạp - dung tích gầu: |
|
|
| M.109.1301 | 1,25 m3 | 906.555 | 3.484.828 |
11 | M.109.1401 | Thiết bị lặn | 544.976 | 774.635 |
X | M.111.0000 | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM |
|
|
1 | M.111.0100 | Máy và thiết bị khoan đặt đường ống: |
|
|
| M.111.0101 | Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15 t | 792.693 | 2.613.623 |
| M.111.0102 | Máy khoan ngang UĐB- 4 | 1.990.423 | 3.197.945 |
XI | M.112.0000 | MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC |
|
|
1 | M.112.0100 | Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
| M.112.0101 | 0,75 kW | 187.743 | 194.067 |
| M.112.0102 | 1,10 kW | 187.743 | 196.304 |
| M.112.0103 | 1,50 kW | 187.743 | 198.237 |
| M.112.0104 | 2,00 kW | 187.743 | 200.133 |
| M.112.0105 | 2,80 kW | 187.743 | 205.660 |
| M.112.0106 | 4,50 kW | 187.743 | 214.052 |
| M.112.0107 | 7,00 kW | 187.743 | 225.646 |
| M.112.0108 | 14,00 kW | 221.641 | 293.693 |
| M.112.0109 | 20,00 kW | 221.641 | 325.981 |
| M.112.0110 | 22,00 kW | 221.641 | 337.973 |
| M.112.0111 | 75,00 kW | 221.641 | 608.583 |
2 | M.112.0200 | Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
| M.112.0201 | 5,0 CV | 221.641 | 284.339 |
| M.112.0202 | 5,5 CV | 221.641 | 290.854 |
| M.112.0203 | 10,0 CV | 221.641 | 339.073 |
| M.112.0204 | 20,0 CV | 221.641 | 468.802 |
| M.112.0206 | 30,0 CV | 221.641 | 567.323 |
| M.112.0207 | 40,0 CV | 221.641 | 654.126 |
| M.112.0208 | 75,0 CV | 221.641 | 1.061.720 |
3 | M.112.0300 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
| M.112.0301 | 3,0 CV | 221.641 | 260.849 |
| M.112.0301 | 6,0 CV | 221.641 | 260.849 |
| M.112.0301 | 8,0 CV | 221.641 | 260.849 |
4 | M.112.0401 | Máy bơm chân không 7,5KW | 221.641 | 548.807 |
5 | M.112.0600 | Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
| M.112.0601 | 6,0 m3/h | 409.384 | 572.636 |
| M.112.0602 | 9,0 m3/h | 409.384 | 631.539 |
| M.112.0601 | 32-50 m3/h | 409.384 | 572.636 |
6 | M.112.0800 | Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
| M.112.0801 | 50 m3/h | 221.641 | 3.357.536 |
| M.112.0801 | 60 m3/h | 221.641 | 3.357.536 |
7 | M.112.0900 | Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
| M.112.0901 | 40-60 m3/h | 517.162 | 1.688.046 |
| M.112.0901 | 60-90 m3/h | 517.162 | 1.688.046 |
8 | M.112.1100 | Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
|
| M.112.1101 | 1,0 kW | 187.743 | 205.187 |
9 | M.112.1200 | Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
|
| M.112.1201 | 1.0 kW | 187.743 | 203.256 |
10 | M.112.1300 | Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: |
|
|
| M.112.1301 | 1,0 kW | 187.743 | 205.509 |
| M.112.1302 | 1,5 kW | 187.743 | 209.928 |
| M.112.1303 | 2,8 kW | 187.743 | 222.544 |
| M.112.1304 | 3,5 kW | 187.743 | 245.095 |
11 | M.112.1400 | Máy phun sơn - năng suất: |
|
|
| M.112.1401 | 400,0 m2/h | 187.743 | 198.990 |
| M.112.1402 | Máy phun cát | 187.743 | 202.015 |
12 | M.112.1500 | Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
| M.112.1501 | 2,5 kW | 187.743 | 232.471 |
| M.112.1502 | 4,5 kW | 187.743 | 251.317 |
13 | M.112.1600 | Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
| M.113.1601 | 13 mm | 187.743 | 197.343 |
14 | M.112.1700 | Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
| M.112.1701 | 0,62 kW | 187.743 | 197.981 |
| M.112.1702 | 0,75 kW | 187.743 | 200.953 |
| M.112.1703 | 0,85 kW | 187.743 | 202.199 |
| M.112.1704 | 1,50 kW | 187.743 | 214.295 |
15 | M.112.1800 | Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
| M.112.1801 | 15 kW | 221.641 | 330.716 |
16 | M.112.1900 | Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
| M.112.1901 | 10,0 kW | 187.743 | 229.563 |
17 | M.112.2000 | Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
| M.112.2001 | 1,7 kW | 187.743 | 206.883 |
18 | M.112.2100 | Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
| M.112.2101 | 1,7 kW | 187.743 | 213.739 |
19 | M.112.2200 | Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
| M.112.2201 | 7,50 kW | 187.743 | 236.986 |
| M.112.2201 | 12 CV (MCD 218) | 187.743 | 236.986 |
20 | M.112.2300 | Máy cắt ống - công suất: |
|
|
| M.112.2301 | 5,0 kW | 187.743 | 225.229 |
21 | M.112.2400 | Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
| M.112.2401 | 5,0 kW | 187.743 | 217.499 |
| M.112.2402 | 15,0 kW | 187.743 | 323.238 |
22 | M.112.2500 | Máy cắt đột - công suất: |
|
|
| M.112.2501 | 2,8 kW | 187.743 | 228.249 |
23 | M.112.2600 | Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
| M.112.2601 | 5,0 kW | 187.743 | 214.031 |
24 | M.112.2700 | Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
| M.112.2701 | 0,8 kW | 221.641 | 231.923 |
25 | M.112.2801 | Máy cắt thép Plaxma | 187.743 | 261.536 |
26 | M.112.2900 | Búa căn khí nén - tiêu hao khí nén: |
|
|
| M.112.2901 | 1,5m3/ph | 221.641 | 232.402 |
| M.112.2901 | 3,0m3/ph | 221.641 | 232.402 |
27 | M.112.3000 | Máy uốn ống - công suất: |
|
|
| M.112.3001 | 2,8 kW | 187.743 | 218.481 |
28 | M.112.3100 | Máy lốc tôn - công suất: |
|
|
| M.112.3101 | 5,0 kW | 187.743 | 240.436 |
29 | M.112.3200 | Máy của kim loại - công suất: |
|
|
| M.112.3201 | 1,7 kW | 187.743 | 210.364 |
| M.112.3201 | 2,7 kW | 187.743 | 210.364 |
30 | M.112.3300 | Máy tiện - công suất: |
|
|
| M.112.3301 | 10, kW | 187.743 | 305.471 |
31 | M.112.3400 | Máy bào thép - công suất: |
|
|
| M.112.3401 | 7,5 kW | 187.743 | 270.801 |
32 | M.112.3500 | Máy phay - công suất: |
|
|
| M.112.3501 | 7,0 kW | 187.743 | 281.573 |
33 | M.112.3600 | Máy ghép mí - công suất: |
|
|
| M.112.3601 | 1,1 kW | 221.641 | 230.419 |
34 | M.112.3700 | Máy mài - công suất: |
|
|
| M.112.3701 | 1,0 kW | 187.743 | 195.647 |
| M.112.3702 | 2,7 kW | 187.743 | 204.001 |
35 | M.112.3800 | Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
| M.112.3801 | 1,3 kW | 187.743 | 201.944 |
36 | M.112.3900 | Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
|
|
| M.112.3901 | 50,0 kW | 221.641 | 424.374 |
37 | M.112.4000 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: |
|
|
| M.112.4001 | 7,0 kW | 221.641 | 252.105 |
| M.112.4002 | 14,0 kW | 221.641 | 281.914 |
| M.112.4003 | 23,0 kW | 221.641 | 323.733 |
| M.112.4004 | 27,5 kW | 221.641 | 341.923 |
38 | M.112.4100 | Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
| M.112.4101 | 1000 l/h | 221.641 | 227.749 |
| M.112.4102 | 2000 l/h | 221.641 | 231.916 |
39 | M.112.4201 | Máy hàn cắt dưới nước | - | 1.025.120 |
40 | M.112.4300 | Máy nối ống nhựa: |
|
|
| M.112.4301 | Máy hàn nhiệt | 221.641 | 349.793 |
41 | M.112.4400 | Máy quạt gió - công suất: |
|
|
| M.112.4401 | 2,5 kW | 187.743 | 218.583 |
42 | M.112.4700 | Bộ kích chuyên dùng | - | - |
| M.112.4701 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | 1.069.961 | 1.653.481 |
| M.112.4702 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60T | 443.282 | 536.786 |
43 | M.112.5200 | Xuồng vớt rác - công suất: |
|
|
| M.112.5201 | 4 CV | 409.384 | 472.196 |
| M.112.5202 | 24 CV | 449.366 | 740.578 |
44 | M.112.5300 | Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: |
|
|
| M.112.5301 | 7 Tấn/ngày | 926.546 | 10.017.455 |
B | CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT VÀ THÍ NGHIỆM | |||
I | M.201.0000 | Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
1 | M.201.0001 | Bộ khoan tay | - | 31.267 |
2 | M.201.0004 | Bộ nén ngang GA | - | 412.121 |
3 | M.201.0008 | Máy khoan F-60L | - | 1.267.200 |
4 | M.201.0009 | Máy xuyên động RA-50 | - | 47.153 |
5 | M.201.0010 | Máy xuyên tĩnh Gouda | - | 707.467 |
6 | M.201.0011 | Thiết bị đo ngẫu lực | - | 250.278 |
7 | M.201.0012 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT | - | 7.770 |
8 | M.201.0014 | Máy UJ-18 | - | 28.458 |
9 | M.201.0022 | ống nhòm | - | 689 |
10 | M.201.0023 | Kính hiển vi | - | 4.945 |
11 | M.201.0025 | Máy ảnh | - | 4.800 |
II | M.202.0000 | Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
|
1 | M.202.0001 | Cân Belkenman | - | 15.442 |
2 | M.202.0006 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | - | 233.527 |
3 | M.202.0008 | Bộ thiết bị siêu âm | - | 379.167 |
4 | M.202.0009 | Cân điện tử | - | 4.668 |
5 | M.202.0010 | Cân phân tích | - | 7.972 |
6 | M.202.0011 | Cân bàn | - | 2.686 |
7 | M.202.0013 | Lò nung | - | 25.200 |
8 | M.202.0014 | Tủ sấy | - | 18.500 |
9 | M.202.0015 | Tủ hút độc | - | 11.556 |
10 | M.202.0017 | Máy hút chân không | - | 3.080 |
11 | M.202.0019 | Bếp điện | - | 4.373 |
12 | M.202.0020 | Bếp cát | - | 4.209 |
13 | M.202.0021 | Máy chưng cất nước | - | 7.735 |
14 | M.202.0022 | Máy trộn đất | - | 8.217 |
15 | M.202.0025 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | - | 8.645 |
16 | M.202.0026 | Máy cắt đất | - | 1.429 |
17 | M.202.0027 | Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm | - | 15.300 |
18 | M.202.0028 | Máy cắt ứng biến | - | 114.456 |
19 | M.202.0029 | Máy nén 3 trục | - | 498.049 |
20 | M.202.0030 | Máy ép litvinốp | - | 15.912 |
21 | M.202.0031 | Kích tháo mẫu | - | 4.538 |
22 | M.202.0032 | Máy ép mẫu đá, bê tông | - | 120.716 |
23 | M.202.0034 | Máy khoan mẫu đá | - | 57.915 |
24 | M.202.0036 | Máy nén một trục | - | 14.465 |
25 | M.202.0037 | Máy nén Marshall | - | 174.034 |
26 | M.202.0038 | Máy CBR | - | 58.252 |
27 | M.202.0049 | Mấy caragrang (làm thí nghiệm chảy) | - | 3.542 |
28 | M.202.0050 | Máy xác định hệ số thấm | - | 53.123 |
29 | M.202.0051 | Máy đo PH | - | 5.216 |
30 | M.202.0062 | Máy xác định môđun | - | 21.095 |
31 | M 202.0063 | Máy so màu ngọn lửa | - | 26.473 |
32 | M.202.0064 | Máy so màu quang điện | - | 65.945 |
33 | M.202.0162 | Máy scanner (khổ Ao) | - | 133.504 |
34 | M.202.0163 | Máy vẽ plotter | - | 76.102 |
35 | M.202.0165 | Máy vi tính | - | 7.331 |