cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 34/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 09-11-2018
  • Ngày có hiệu lực: 20-11-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1151 ngày (3 năm 1 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-01-2022, Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của tỉnh Lai Châu công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2018/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 09 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2016/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2016 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2018;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý cht lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi Điều 14 như sau:

“Điều 14. Trách nhiệm của các Chủ đầu tư

1. Đối với các dự án có cấu phần xây dựng (bao gồm các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách):

Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bao gồm cả các dự án điều chỉnh) đến các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014.

2. Đối với các dự án không có cấu phần xây dựng: Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định”.

2. Sửa đổi Điều 15 như sau:

“Điều 15. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự án không có cấu phần xây dựng (bao gồm cả các dự án điều chỉnh), trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án”.

3. Sửa đổi Điều 16 như sau:

“Điều 16. Trách nhiệm của Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định các dự án có cấu phần xây dựng theo các nội dung quy định tại Điều 58, Luật Xây dựng năm 2014 (bao gồm cả các dự án điều chỉnh), trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư dự án”.

4. Sửa đổi Điều 19 như sau:

“1. Thời gian thẩm định dự án của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:

a) Dự án nhóm A: Không quá 35 ngày.

b) Dự án nhóm B: Không quá 25 ngày.

c) Dự án nhóm C: Không quá 15 ngày.

2. Thời gian tham gia thẩm định dự án của các cơ quan liên quan:

a) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày.

b) Dự án nhóm B: Không quá 10 ngày.

c) Dự án nhóm C: Không quá 07 ngày”.

5. Sửa đổi Điều 22 như sau:

“Điều 22. Điều khoản thi hành

1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các Chủ đầu tư và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về việc thực hiện quy định này.

2. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện công tác thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình và việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định.

3. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác lập, thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.

4. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung sau đây:

- Chủ trì, phối hợp; với Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư và các đơn vcó liên quan thực hiện các nội dung về công tác giao nhiệm vụ chủ đầu tư, công tác thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, công tác thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư.

- Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, phát sinh đề xuất kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này (nếu có).

5. Đối với các nội dung không quy định tại Quyết định này: Việc triển khai thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; các Nghị định của Chính phủ: số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng, số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/11/2018. Các nội dung khác không được sửa đổi tại Quyết định này vẫn thực hiện theo quy định của Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng của tỉnh, huyện, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
(báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đu tư; (báo cáo)
- TT. Tỉnh ủy; (báo cáo)
- TT. HĐND tỉnh;
(báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: Lãnh đạo, CV các khối, Trung tâm TH&CB t
nh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (để đăng tải)
- Lưu: VT, XD, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Ngọc An