cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và Điều 3 của quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 20/2018/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 14-08-2018
  • Ngày có hiệu lực: 23-08-2018
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2020
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-07-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 690 ngày (1 năm 10 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-07-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-07-2020, Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và Điều 3 của quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 Về bảng giá và quy định bảng giá đất áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2024”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2018/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 14 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG VÀO KHOẢN 1, ĐIỀU 2 VÀ ĐIỀU 3 CỦA QUY ĐỊNH  BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2014 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Điều 3 Nghị quyết số 136/2014/NQ-HĐND ngày 13/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII - kỳ họp thứ 9 về Bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 328/TTr-STNMT ngày 08/6/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và Điều 3 của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh, nội dung cụ thể như sau:

1. Bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 như sau:

“… m) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

n) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

o) Đất xây dựng công trình sự nghiệp theo Điểm d, Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai năm 2013;

p) Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất”.

2. Bổ sung vào Điều 3 như sau:

“…11. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh: Được tính bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị cùng vị trí theo đường, đường phố cùng khu vực”.

12. Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất đơn vị sự nghiệp công lập: Được xác định theo giá đất ở liền kề”.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 8 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
-
Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
-
TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
-
UBMTTổ quốc VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Báo Đắk Lắk, Website tỉnh;
- Sở Tư pháp;

- Công báo tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
TTTTCB, KT, TH, NC, NN&MT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị