cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu văn bản: 14/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 19-07-2018
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-2018
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-05-2021
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 344 ngày ( 11 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-07-2019, Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum bị bãi bỏ, thay thế bởi Kế hoạch số 1702/KH-UBND ngày 08/07/2019 Triển khai Đề án hỗ trợ thôn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Kon Tum”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020; 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bvốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số: 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016; 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; 900/QĐ- TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020; 1865/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -2020;

Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh, cấp xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020

1. Mục tiêu, nhiệm vụ

1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Đến năm 2020: Toàn tỉnh có 25 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới; tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 29,1%; bình quân số tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt được trên 01 đơn vị xã là 12,55 số tiêu chí/xã.

1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

Phấn đấu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hằng năm là 3,42%; Trong đó: năm 2016 là 3,08%; năm 2017 là 3,54%; năm 2018 là 3,50%; năm 2019 là 3,50%; năm 2020 là 3,50%.

2. Phương án phân bnguồn vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020

Tổng kế hoạch vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum là 2.057.175 triệu đồng (bao gồm, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 918.900 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 1.138.275 triệu đồng). Trong đó, phân bổ chi tiết 1.906.636 triệu đồng và dự phòng 150.539 triệu đồng (để xử lý những vn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn), cụ thể như sau:

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Trung ương giao

Địa phương giao

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển

Vốn sự nghiệp

Phân bổ

Dự phòng

 

Tổng số

2.057.175

1.558.395

498.780

2.057.175

1.407.856

150.539

498.780

1

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

918.900

709.800

209.100

918.900

644.120

65.680

209.100

-

Nguồn ngân sách Trung ương (*)

865.900

656.800

209.100

865.900

591.120

65.680

209.100

-

Nguồn trái phiếu chính phủ

53.000

53.000

 

53.000

53.000

 

 

2

CTMTQG Giảm nghèo bền vững

1.138.275

848.595

289.680

1.138.275

763.736

84.859

289.680

-

Nguồn ngân sách Trung ương (*)

1.138.275

848.595

289.680

1.138.275

763.736

84.859

289.680

(*) Trích 10% dự phòng trên tổng mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương theo quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (phân bổ sau khi có hướng dẫn của Trung ương).

(Có Biểu chi tiết kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phương án phân bổ kế hoạch vốn hằng năm, kế hoạch vốn bổ sung, nguồn dự phòng vốn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh cho từng địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

b) Quyết định giao chi tiết mức vốn bố trí cho từng địa phương thực hiện theo đúng quy định và tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết s14/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chương trình/Dự án

Kế hoạch vn giai đoạn 2016-2020

Ghi chú

Tổng 02 CTMTQG

Trong đó

CTMTQG Xây dựng Nông thôn mới

CTMTQG Giảm nghèo bền vững

Tổng

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

Tổng

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

Tổng

Vốn ĐTPT

Vốn sự nghiệp

TỔNG S

2.057.175

1.558.395

498.780

918.900

709.800

209.100

1.138.275

848.595

289.680

 

1

Dự phòng

150.539

150.539

 

65.680

65.680

 

84.859

84.859

 

 

II

Phân bổ

1.906.636

1.407.856

498.780

853.220

644.120

209.100

1.053.416

763.736

289.680

 

1

Cấp tỉnh

65.268

 

65.268

25.966

 

25.966

39.302

 

39.302

 

2

Cp huyện

1.841.368

1.407.856

433.512

827.254

644.120

183.134

1.014.114

763.736

250.378

 

1

Huyện Đăk Glei

277.147

214.219

62.928

117.051

90.725

26.326

160.096

123.494

36.602

 

2

Huyện Đăk Hà

120.924

94.160

26.764

80.030

64.504

15.526

40.894

29.656

11.238

 

3

Huyện Đăk Tô

98.321

74.869

23.452

67.029

52.178

14.851

31.292

22.691

8.601

 

4

Huyện Ia H'Drai

63.953

48.683

15.269

45.020

34.894

10.125

18.933

13.789

5.144

(*)

5

Huyện Kon Plông

322.411

242.664

79.747

99.043

76.767

22.276

223.368

165.897

57.471

 

6

Huyện Kon Ry

170.939

132.784

38.154

60.026

46.526

13.500

110.912

86.258

24.654

 

7

Huyện Ngọc Hồi

110.058

84.205

25.853

78.934

61.181

17.753

31.124

23.024

8.100

 

8

Huyện Sa Thầy

241.676

187.577

54.100

102.044

79.094

22.951

139.632

108.483

31.149

 

9

Huyện Tu Mơ Rông

373.334

281.782

91.553

135.059

104.683

30.376

238.276

177.099

61.177

 

10

TP Kon Tum

62.605

46.913

15.692

43.018

33.568

9.450

19.587

13.345

6.242

 

Ghi chú:

(*): Chưa bao gồm mức vn bổ sung vào CTMTQG Giảm nghèo bền vững cho huyện nghèo Ia H'Drai được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018