cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu văn bản: 07/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 10-07-2018
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1247 ngày (3 năm 5 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 18-12-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-12-2021, Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2018/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách htrợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- VPCP, VP Chủ tịch nước, VP Quốc hội (phía Nam);
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư;
- TT.
TU, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị t
nh Sóc Trăng;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
-
Email: phongkiemtravanban2012@gmail.com
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lâm Văn Mẫn

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các dự án ưu tiên thu hút đầu tư và dự án đặc biệt ưu tiên thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (sau đây gọi là nhà đầu tư) thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.

Chương II

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 3. Chính sách hỗ trợ đối với dự án ưu tiên thu hút đầu tư

1. Dự án ưu tiên thu hút đầu tư là dự án nằm trong Danh mục ưu tiên thu hút đầu tư giai đoạn 5 năm được Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt.

2. Khi thực hiện dự án ưu tiên thu hút đầu tư, nhà đầu tư được hưởng các chính sách hỗ trợ sau:

a) Hỗ trợ 50% chi phí lập dự án đầu tư, tối đa 250 triệu đồng/dự án.

b) Hỗ trợ xúc tiến thương mại:

- Nhà đầu tư được trưng bày, giới thiệu sản phẩm của dự án đầu tư ở gian hàng của tỉnh Sóc Trăng tại các hội chợ, hội thảo trong và ngoài nước. Thời gian hỗ trợ không quá 03 năm sau khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động.

- Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo sản phẩm mới theo quy định của pháp luật về quảng cáo trên Báo Sóc Trăng và Đài Phát thanh - Truyền hình Sóc Trăng. Mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/năm và thời gian hỗ trợ không quá 03 năm.

c) Hỗ trợ đào tạo nghề:

- Nhà đầu tư có nhu cầu đào tạo nghề cho lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Sóc Trăng trước khi tuyển dụng, thì được hỗ trợ một phần tiền học phí sau khi người lao động đã làm việc cho dự án tối thiểu 6 tháng, với mức hỗ trợ cụ thể như sau:

+ Hỗ trợ 40% tiền học phí đối với dự án có số lao động được đào tạo từ 100 đến 200 người;

+ Hỗ trợ 50% tiền học phí đối với dự án có số lao động được đào tạo từ 201 đến 400 người;

+ Hỗ trợ 60% tiền học phí đối với dự án có số lao động được đào tạo trên 400 người.

- Mức thu học phí tại điểm c khoản 2 Điều này áp dụng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chính sách hỗ trđối với dự án đc bit ưu tiên thu hút đầu tư

1. Dự án đặc biệt ưu tiên thu hút đầu tư là dự án có tác động tích cực, đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Tùy tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định Danh mục dự án đặc biệt ưu tiên thu hút đầu tư.

2. Khi thực hiện dự án đặc biệt ưu tiên thu hút đầu tư, nhà đầu tư được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Điều 3 Quy định này và các chính sách hỗ trợ sau:

a) Được giao đất, cho thuê đất đã giải phóng mặt bằng.

b) Hỗ trợ san lấp mặt bằng với cao độ bằng với mặt đường giao thông gần nhất.

c) Hỗ trợ đầu tư hoàn thiện hạ tầng giao thông; cấp, thoát nước đến hàng rào dự án.

d) Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng trạm hạ thế điện theo thiết kế, dự toán và quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 02 tỷ đồng/dự án.

Chương III

KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ

Điều 5. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư theo Quy định này được bố trí hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác.

Điều 6. Phương thức hỗ trợ

1. Các chính sách hỗ trợ trực tiếp cho nhà đầu tư theo Quy định này được thanh toán cho nhà đầu tư sau khi dự án được nghiệm thu và lập thủ tục thanh, quyết toán theo quy định của pháp luật.

2. Các chính sách hỗ trợ gián tiếp cho nhà đầu tư theo Quy định này được thanh toán cho các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công theo quy định của pháp luật./.