cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 10/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017

  • Số hiệu văn bản: 08/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 10-07-2018
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1284 ngày (3 năm 6 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-01-2022, Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 10/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2017/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

“y) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật và tiền chậm nộp của các khoản thu nêu trên (nếu có). Trường hợp các khoản thu tiền chậm nộp không được hạch toán riêng theo từng khoản thu thì thực hiện phân chia như sau: Số thu tiền chậm nộp ngân sách của các cá nhân, tổ chức nộp do cấp tỉnh quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%: sthu tiền chậm nộp do đơn vị thuộc cấp Trung ương quản lý nộp ngân sách nhưng ngân sách địa phương được hưởng thì phân chia cho ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%”.

2. Bổ sung Tiết e vào Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 1:

“e) Tiền chậm nộp của các khoản thu nêu trên (nếu có) ”.

3. Bổ sung Tiết m vào Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1:

“m) Tiền chậm nộp của các khoản thu nêu trên (nếu có) ”.

4. Bổ sung Tiết n vào Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 2:

“n) Tiền chậm nộp của các khoản thu nêu trên (nếu có). Trường hợp các khoản thu tiền chậm nộp không được hạch toán riêng theo từng khoản thu thì sthu tiền chậm nộp ngân sách của các cá nhân, tổ chức nộp do cấp huyện quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp huyện đó hưởng 100%”.

5. Bổ sung Tiết 1 vào Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3:

l) Tiền chậm nộp của các khoản thu nêu trên (nếu có). Trường hợp các khoản thu tiền chậm nộp không được hạch toán riêng theo từng khoản thu thì sthu tiền chậm nộp ngân sách của các cá nhân, tổ chức nộp do cấp xã quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp xã đó hưởng 100%)”.

6. Bổ sung Khoản 9 vào Điều 5:

“9. Tiền chậm nộp của các khoản thu nêu trên (nếu có) thì được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu đó ”.

7. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cụ thể giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trn

STT

Đơn vị

Chi tiết theo các sắc thuế (%)

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lệ phí trước bạ

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế SDĐ phi nông nghiệp

Thu tiền sử dụng đất

Thu tiền cho thuê đất

Thuế thu nhập cá nhân

Phí, lệ phí

Lệ phí môn bài

Lệ phí trước bạ nhà, đất

Thu khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường 1

0

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

2

Phường 2

45

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

3

Phường 3

45

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

4

Phường 4

95

0

0

70

100

0

70

90

100

70

70

100

5

Phường 5

100

0

0

70

100

0

70

100

100

100

100

100

6

Phường 6

25

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

7

Phường 7

100

0

0

70

100

0

70

100

100

100

100

100

8

Phường 8

100

0

0

70

100

0

70

100

100

100

70

100

9

Phường 9

40

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

10

Phường 10

100

0

0

70

100

0

70

100

100

100

100

100

II

Thị xã Vĩnh Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường 1

50

0

0

70

70

0

70

70

100

100

70

100

2

Phường 2

100

0

0

70

70

0

70

70

100

100

70

100

3

Phường Khánh Hòa

100

0

0

70

70

0

70

70

100

100

70

100

4

Phường Vĩnh Phước

100

0

0

70

70

0

70

70

100

100

70

100

5

Xã Hòa Đông

100

0

0

70

70

100

70

70

100

100

70

100

6

Xã Lạc Hòa

100

0

0

70

70

100

70

70

100

100

70

100

7

Xã Lai Hòa

100

0

0

70

70

100

70

70

100

100

70

100

8

Xã Vĩnh Hải

100

0

0

70

70

100

70

70

100

100

70

100

9

Xã Vĩnh Hiệp

100

0

0

70

70

100

70

70

100

100

70

100

10

Xã Vĩnh Tân

100

0

0

70

70

100

70

70

100

100

70

100

III

Thị xã Ngã Năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường 1

58

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

2

Phường 2

100

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

3

Phường 3

100

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

4

Xã Long Bình

100

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

5

Xã Mỹ Bình

100

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

6

Xã Mỹ Quới

100

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

7

Xã Tân Long

100

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

8

Xã Vĩnh Quới

100

0

0

0

0

0

0

70

100

0

0

0

IV

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Châu Thành

50

0

0

70

70

0

70

70

100

70

70

100

2

Xã An Hiệp

50

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

3

Xã An Ninh

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã Hồ Đắc Kiện

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã Phú Tâm

50

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã Phú Tân

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã Thiện Mỹ

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Thuận Hòa

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

V

Huyện Cù Lao Dung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Cù Lao Dung

70

0

0

70

70

0

70

70

100

70

70

100

2

Xã An Thạnh 1

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

3

Xã An Thạnh 2

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã An Thạnh 3

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã An Thạnh Đông

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã An Thạnh Nam

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã An Thạnh Tây

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Đại Ân 1

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

VI

Huyện Kế Sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Kế Sách

100

0

0

70

70

0

70

70

100

70

70

100

2

Thị trn An Lạc Thôn

100

0

0

70

70

0

70

70

100

70

70

100

3

Xã An Lạc Tây

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã An Mỹ

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã Ba Trinh

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã Đại Hải

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã Kế An

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Kế Thành

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

9

Xã Nhơn Mỹ

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

10

Xã Phong Nam

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

11

Xã Thới An Hội

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

12

Xã Trinh Phú

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

13

Xã Xuân Hòa

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

VII

Huyện Long Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TTrn Đại Ngãi

40

0

0

70

70

0

70

70

100

70

70

100

2

TTrn Long Phú

40

0

0

70

70

0

70

70

100

70

70

100

3

Xã Châu Khánh

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã Hậu Thạnh

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã Long Đức

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã Long Phú

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã Phú Hữu

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Song Phụng

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

9

Xã Tân Hưng

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

10

Xã Tân Thạnh

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

11

Xã Trường Khánh

70

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

VIII

Huyện Mỹ Tú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Huỳnh Hữu Nghĩa

70

0

0

70

70

0

70

70

100

70

70

100

2

Xã Hưng Phú

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

3

Xã Long Hưng

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã Mỹ Hương

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã MPhước

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã Mỹ Thuận

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã Mỹ Tú

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Phú Mỹ

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

9

Xã Thuận Hưng

100

0

0

70

70

100

70

70

100

70

70

100

IX

Huyện Mỹ Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Mỹ Xuyên

70

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

2

Xã Đại Tâm

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

3

Xã Gia Hòa 1

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã Gia Hòa 2

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã Hòa Tú 1

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã Hòa Tú 2

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã Ngọc Đông

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Ngọc Tố

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

9

Xã Tham Đôn

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

10

Xã Thạnh Phú

70

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

11

Xã Thạnh Quới

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

X

Huyện Thnh Tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Hưng Lợi

100

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

2

Thị trấn Phú Lc

70

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

3

Xã Châu Hưng

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã Lâm Kiết

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã Lâm Tân

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã Thạnh Tân

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã Thạnh Trị

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Tuân Tức

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

9

Xã Vĩnh Lợi

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

10

Xã Vĩnh Thành

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

XI

Huyện Trần Đề

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

TT Lịch Hội Thượng

15

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

2

Thị trn Trần Đề

20

0

0

70

100

0

70

70

100

70

70

100

3

Xã Đại Ân 2

70

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

4

Xã Lịch Hội Thượng

70

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

5

Xã Liêu Tú

70

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

6

Xã Tài Văn

70

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

7

Xã Thạnh Thới An

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

8

Xã Thạnh Thi Thuận

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

9

Xã Trung Bình

70

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

10

Xã Viên An

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

11

Xã Viên Bình

100

0

0

70

100

100

70

70

100

70

70

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Các khoản thu mà tỷ lệ (%) điều tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng chưa đến 100%, chênh lệch còn lại sẽ điều tiết cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (do Chi cục Thuế thu) thì ngân sách huyện, thị xã, thành phố được phân chia 100%.

- Tiền chậm nộp của khoản thu nêu trên (nếu có), được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia của các khoản thu đó."

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Bãi bỏ Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điều 6 Mục 2 Chương II của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Hội đng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017 - 2020.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực ktừ ngày 20 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Các Bộ: Tư Pháp; Tài chính;
- TT.T
U, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể t
nh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị t
nh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Email: phongkiemtravanban2012@gmail.com
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lâm Văn Mẫn