cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND

  • Số hiệu văn bản: 11/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 09-07-2018
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2018
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-01-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 907 ngày (2 năm 5 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-01-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-01-2021, Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/07/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 12/01/2021 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2018/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM B KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 201/2015/NQ-HĐND NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 như sau:

“b) Hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/ha cho chính quyền cấp xã để tổ chức thực hiện dồn thửa, đổi ruộng tại các diện tích có thể dồn thửa, đổi ruộng trên địa bàn quản lý, đảm bảo mỗi hộ có đất nông nghiệp chỉ còn trung bình từ 1,0-2,0 thửa (đối với diện tích đã dồn thửa, đổi ruộng).

Hỗ trợ kinh phí di chuyển mồ mả trên đất dồn thửa, đổi ruộng về nghĩa trang theo quy định của UBND tỉnh Vĩnh Phúc (áp dụng cho các xã đã thực hiện thí điểm dồn thửa, đổi ruộng nhưng chưa di chuyển mồ mả và những xã tiếp tục thực hiện dồn thửa, đổi ruộng)”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh