Quyết định số 24/QĐ-BTP ngày 06/01/2020 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2019
- Số hiệu văn bản: 24/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
- Ngày ban hành: 06-01-2020
- Ngày có hiệu lực: 06-01-2020
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 343 ngày (0 năm 11 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2019 (Danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-BTP ngày 06/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN NĂM 2019
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | ||
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||||
I.1. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI | |||||||
1 | Nghị định | - Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011; - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi. | Khoản 1 Điều 2 ; khoản 1 Điều 3; Điều 4; Điều 6; khoản 2, khoản 3 Điều 10; khoản 2 và bổ sung khoản 3 Điều 14; Điều 16; khoản 3 Điều 20; Điều 30; | Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi | 25/4/2019 | ||
- Cụm từ "công nhận việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài” được thay thế bằng cụm từ "ghi vào sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài” tại khoản 2 Điều 1 và Mục 6 Chương II; - Cụm từ "của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài theo quy định tại điểm e và” tại khoản 3 Điều 5; Khoản 3 Điều 3, Điều 11, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 31. | Được thay thế, bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi | 25/4/2019 | |||||
I.2. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ | |||||||
2 | Luật | - Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008; - Thi hành án dân sự | Điểm đ khoản 1 Điều 2 | Được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 116 Luật Cạnh tranh năm 2018 | 01/7/2019 | ||
- Cụm từ "quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại Điều 1, điểm e khoản 2 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 56 được thay bằng cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh"; - Cụm từ “Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh" tại Điều 26 và Điều 27 bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh” | Được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 116 Luật Cạnh tranh năm 2018 | 01/7/2019 | |||||
3 | Thông tư | - Số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017; - Hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự | Điều 4 ; điểm đ khoản 2 Điều 5; điểm c khoản 2 Điều 6; Điều 19; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 28; Điều 29; Điều 32; Điều 33; Điều 35; Điều 36; Điều 39; Điều 40; Điều 44; Điều 45; Khoản 1 Điều 69; Khoản 1 Điều 70; Khoản 3 Điều 83 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự | 20/02/2019 | ||
Điểm e khoản 2 Điều 7; khoản 6 Điều 43 | Bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự | 20/02/2019 | |||||
Tổng số (I): 03 văn bản | |||||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC NGÀY 01/01/20191
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: không có | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-BTP ngày 06/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ NĂM 2019
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | |||||||||||
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ | ||||||||||||||||
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP | ||||||||||||||||
1. | Thông tư | Số 10/2014/TT-BTP ngày 07/4/2014 | Quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư | Được thay thế bằng Thông tư số 02/2019/TT-BTP ngày 15/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư | 05/5/2019 | |||||||||||
I.2. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC | ||||||||||||||||
2. | Thông tư liên lịch | Số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 | Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự | 25/11/2019 | |||||||||||
3 | Thông tư liên tịch | Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC1 ngày 23/01/2014 | Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 27/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ | 12/01/2019 | |||||||||||
4 | Thông tư liên tịch | Số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT ngày 21/11/2014 | Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 17/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng | 04/02/2019 | |||||||||||
I.3. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ | ||||||||||||||||
5. | Nghị định | Số 144/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 | Về họ, hụi, biêu, phường | Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường | 05/4/2019 | |||||||||||
6. | Nghị định | Số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 | Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp | Được thay thế bằng Nghị định Số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa | 16/8/2019 | |||||||||||
I.4. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
| |||||||||||||||
7. | Thông tư liên tịch | Số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 | Hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển | Được thay thế bằng Thông tư số 01/2019/TT-BTP ngày 17/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển | 03/3/2019 | |||||||||||
I.5. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH | ||||||||||||||||
8. | Thông tư | Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 | Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2019/TT-BTP ngày 15/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng | 01/8/2019 | |||||||||||
9. | Thông tư | Số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2011 | Quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp | Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2019/TT-BTP ngày 15/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng | 01/8/2019 | |||||||||||
10. | Thông tư | Số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 | Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành tư pháp
| Được thay thế bằng Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp
| 15/5/2019 | |||||||||||
I.6. LĨNH VỰC HÌNH SỰ- HÀNH CHÍNH | ||||||||||||||||
11. | Thông tư liên tịch | Số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA BTP-BLĐTBXH ngày 12/7/2011 | Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ Luật tố tụng hình sự đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên | Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA BTP-BLĐTBXH ngày 21/12/2018 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi | 05/02/2019 | |||||||||||
I.7. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ | ||||||||||||||||
12. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 | Về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật | Hết hiệu lực theo quy định tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật | 01/5/2019 | |||||||||||
I.8. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ | ||||||||||||||||
13. | Nghị định | Số 164/2004/NĐ-CP ngày 14/9/2004 | Về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để bảo đảm thi hành án | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 12/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành | 20/3/2019 | |||||||||||
14. | Nghị định | Số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 | Về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự | Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 12/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành | 20/3/2019 | |||||||||||
15. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 | Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 15/3/2019 | |||||||||||
16. | Thông tư liên tịch | Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC2 ngày 23/01/2014 | Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 27/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ | 12/01/2019 | |||||||||||
I.9. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | ||||||||||||||||
17. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Số 734/TTg ngày 06/9/1997 | Về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 15/3/2019 | |||||||||||
18. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Số 84/2008/QĐ-TTg ngày 30/6/2008 | Về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 15/3/2019 | |||||||||||
19. | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | Số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006 | Về việc triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 15/3/2019 | |||||||||||
I.10. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ | ||||||||||||||||
20. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Số 03/2007/QĐ-TTg ngày 10/1/2007 | Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Soạn thảo. | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 15/3/2019 | |||||||||||
21. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Số 05/2007/QĐ-TTg ngày 10/1/2007 | Ban hành Quy chế thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành | 15/3/2019 | |||||||||||
I.11. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
| |||||||||||||||
22. | Thông tư | Số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015
| Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật
| Được thay thế bằng Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật | 01/02/2019 |
| ||||||||||
Tổng số (I): 21 văn bản |
| |||||||||||||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
| |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC NGÀY 01/01/20193
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ: không có | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có |
1 Bao gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố.
1 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
2 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
3 Bao gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố.